Cash budget is a financial budget prepared to calculate the budgeted c dịch - Cash budget is a financial budget prepared to calculate the budgeted c Việt làm thế nào để nói

Cash budget is a financial budget p

Cash budget is a financial budget prepared to calculate the budgeted cash inflows and outflows during a period and the budgeted cash balance at the end of the period. Cash budget helps the managers to determine any excessive idle cash or cash shortage that is expected during the period. Such information helps the managers to plan accordingly. For example if any cash shortage in expected in future, the managers plan to change the credit policy or to borrow money and if excessive idle cash is expected, they plan to invest it or to use it for the repayment of loan.
(Accounting Explained website, n,d)
The cash budget starts with the beginning cash balance to which is added the cash inflows to get cash available. Cash outflows for the period are then subtracted to calculate the cash balance before financing. If this balance is below the company's required balance, the financing section shows the borrowings needed. The financing section also includes debt repayments, including interest payments. The cash balance before financing is adjusted by the financing activity to calculate the ending cash balance. The ending cash balance is the cash balance in the budgeted or proforma balance sheet.
(Cliffs Notes website, n.d)

Ngân sách tiền mặt được chuẩn bị sẵn sàng để tính toán các nguồn tiền vào và ra trong một khoảng thời gian và khoảng dư tiền mặt trong giai đoạn cuối. Các nhà quản lý sẽ bắt cặp các số tiền không được sử dụng và số tiền mặt bị thiếu trong một khoảng thời gian đã theo dự định là nhờ vào Ngân sách tiền mặt. các nhà quản lý sẽ lên kế hoạch cho các thông tin đã được phổ biến. Ví dụ: các nhà quản lý sẽ lên kế hoạch khi tình trạng dự kiến đang thiếu tiền hoặc số tiền nhàn rỗi quá nhiều thì họ có thể đầu tư số tiền đó vào các khoản mục cho việc trả nợ của cho vay.
(Kế toán Explained website, n.d)
để có được số tiền mặt sẵn thì ngân sách tiền mặt phải bắt đầu với số tiền mặt dư được thêm vào các nguồn tiền đã có sẵn. Số dư tiền mặt được trừ đi để tính toán phần tiền mặt. Sự cân bằng nếu cần thiết thì cho thấy sự cần thiết của khoản tài chính vay. Thanh toán lãi suất và khoản nợ phải trả luôn trực thuộc phần tài chính. Các hoạt động tài chính luôn được điều chỉnh bởi số dư tiền mặt .

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Cash budget is a financial budget prepared to calculate the budgeted cash inflows and outflows during a period and the budgeted cash balance at the end of the period. Cash budget helps the managers to determine any excessive idle cash or cash shortage that is expected during the period. Such information helps the managers to plan accordingly. For example if any cash shortage in expected in future, the managers plan to change the credit policy or to borrow money and if excessive idle cash is expected, they plan to invest it or to use it for the repayment of loan.(Accounting Explained website, n,d)The cash budget starts with the beginning cash balance to which is added the cash inflows to get cash available. Cash outflows for the period are then subtracted to calculate the cash balance before financing. If this balance is below the company's required balance, the financing section shows the borrowings needed. The financing section also includes debt repayments, including interest payments. The cash balance before financing is adjusted by the financing activity to calculate the ending cash balance. The ending cash balance is the cash balance in the budgeted or proforma balance sheet.(Cliffs Notes website, n.d) Ngân sách tiền mặt được chuẩn bị sẵn sàng để tính toán các nguồn tiền vào và ra trong một khoảng thời gian và khoảng dư tiền mặt trong giai đoạn cuối. Các nhà quản lý sẽ bắt cặp các số tiền không được sử dụng và số tiền mặt bị thiếu trong một khoảng thời gian đã theo dự định là nhờ vào Ngân sách tiền mặt. các nhà quản lý sẽ lên kế hoạch cho các thông tin đã được phổ biến. Ví dụ: các nhà quản lý sẽ lên kế hoạch khi tình trạng dự kiến đang thiếu tiền hoặc số tiền nhàn rỗi quá nhiều thì họ có thể đầu tư số tiền đó vào các khoản mục cho việc trả nợ của cho vay.(Kế toán Explained website, n.d)để có được số tiền mặt sẵn thì ngân sách tiền mặt phải bắt đầu với số tiền mặt dư được thêm vào các nguồn tiền đã có sẵn. Số dư tiền mặt được trừ đi để tính toán phần tiền mặt. Sự cân bằng nếu cần thiết thì cho thấy sự cần thiết của khoản tài chính vay. Thanh toán lãi suất và khoản nợ phải trả luôn trực thuộc phần tài chính. Các hoạt động tài chính luôn được điều chỉnh bởi số dư tiền mặt .
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Ngân sách tiền mặt là một ngân sách tài chính được lập để tính toán dòng tiền vào ngân sách và ra trong một khoảng thời gian và số dư tiền mặt ngân sách vào cuối kỳ. Ngân sách tiền mặt giúp các nhà quản lý để xác định bất kỳ sự thiếu hụt tiền mặt hoặc tiền nhàn rỗi quá mức được dự kiến trong kỳ. Các thông tin này sẽ giúp các nhà quản lý để lập kế hoạch cho phù hợp. Ví dụ nếu có tình trạng thiếu tiền mặt trong dự kiến trong tương lai, các nhà quản lý có kế hoạch để thay đổi các chính sách tín dụng hoặc vay tiền và nếu tiền nhàn rỗi quá mức dự kiến, họ có kế hoạch đầu tư nó hoặc sử dụng nó để trả nợ các khoản vay.
(Kế toán Giải thích trang web , n, d)
ngân sách tiền mặt bắt đầu với sự cân bằng đầu tiền mà được thêm vào các dòng tiền mặt để có được tiền mặt có sẵn. Tiền chi cho giai đoạn sau đó được trừ để tính toán số dư tiền mặt trước khi tài chính. Nếu sự cân bằng này là dưới sự cân bằng cần thiết của công ty, phần tài chính cho các khoản vay cần thiết. Phần tài chính cũng bao gồm các khoản thanh toán nợ, kể cả tiền lãi. Số dư tiền mặt trước khi tài chính được điều chỉnh bởi các hoạt động tài chính để tính toán số dư tiền mặt kết thúc. Số dư tiền mặt cuối là số dư tiền mặt trong bảng cân đối Proforma ngân sách hay.
(Cliffs Ghi chú trang web, nd) Ngân sách tiền mặt been chuẩn bị available for tính toán all nguồn tiền input and output in one time period and spaces dư tiền mặt trong giai đoạn cuối. Các nhà quản lý would bắt cặp numbers tiền not be used and numbers tiền mặt missing in one time interval have theo dự định is nhờ vào Ngân sách tiền mặt. all nhà quản lý would lên kế hoạch cho all the information has been phổ biến. Danh từ:. All nhà quản lý would lên kế hoạch on state dự kiến đang thiếu tiền or number tiền nhàn rỗi quá nhiều thì they can be đầu tư số tiền into the khoản mục cho việc trả nợ of cho vay (Kế toán giải thích trang web, nd) to have been số tiền mặt sẵn thì ngân sách tiền mặt must begin with the amount mặt dư added into nguồn tiền existing sẵn. Số dư tiền mặt been trừ đi for tính toán phần tiền mặt. Sự cân bằng if necessary thì cho thấy sự cần thiết of khoản tài chính vay. Thanh toán lãi suất and khoản nợ non trả luôn trực thuộc phần tài chính. Các hoạt động tài chính luôn been điều chỉnh bởi balances tiền mặt.





đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: