Từ khóaSearch TRANG CHỦ GIỚI THIỆU CÁC KHÓA HỌC BIỂU PHÍ TIN TỨC SỰ KI dịch - Từ khóaSearch TRANG CHỦ GIỚI THIỆU CÁC KHÓA HỌC BIỂU PHÍ TIN TỨC SỰ KI Việt làm thế nào để nói

Từ khóaSearch TRANG CHỦ GIỚI THIỆU




Từ khóa
Search

TRANG CHỦ

GIỚI THIỆU

CÁC KHÓA HỌC

BIỂU PHÍ

TIN TỨC SỰ KIỆN

GÓC TIẾNG ANH

HỌC VIÊN XUẤT SẮC

KIỂM TRA TRỰC TUYẾN

LIÊN HỆ

VIDEO

TIÊU ĐIỂM
Cách quy đổi điểm SAT cũ sang SAT new format 2016
KHUYẾN MẠI KỈ NIỆM 1 NĂM KHAI TRƯƠNG CHI NHÁNH TRƯỜNG CHINH
QUY TẮC NỐI ÂM, NUỐT ÂM, NUỐT TỪ THEO GIỌNG ANH MỸ (phần 2)
QUY TẮC NỐI ÂM, NUỐT ÂM, NUỐT TỪ THEO GIỌNG ANH MỸ (phần 1)
Độ tuổi vàng cho con học tiếng Anh
FACEBOOK

CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 1)
Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns)Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.

Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
1. Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ.
1.1. WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Ex: – The man who is standing overthere is Mr. Pike. – That is the girl who I told you about.
1.2. WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Ex: – The woman whom /who you say yeaaterday is my aunt. – The boy whose/ who we are looking for is Tom. Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).Ex: – The woman you saw yesterday is my aunt – The boy we are looking for is Tom.
1.3. WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó. Ex: – This is the book which I like best. – The hat which is red is mine.
Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..Ex: – This is the book I like best. – The dress I bought yesterday is very beuatiful. 1.4. THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay chowho, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (dèining ralative clause) Ex:– That is the book that/ which I like best. – That is the bicycle that/ which belongs to Tom. – My father is the person that/ who(m) I admire most. – The woman that/ who lived here before us is a novelist.
That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từeveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).Ex: – I can see a girl and her dog that are running in the park. – She is the nicest woman that I've ever met.
1.5 .WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Ex:
- The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. – John found a cat whose leg was broken.
1. 6. WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then. Ex: – May Day is the day when (on which) people hold a meeting. – That was the time when (at which) he managed the company.
1.7. WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there. Ex: – Do you know the country where (in which) I was born? – Hanoi is the place where I like to come.
1.8. WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which. Ex: – Please tell me the reason why (for which) you are so sad. – He told me the reason why he had been absent from class the day before.
2. Phân loại mệnh đề quan hệ: Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause) và mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause)
.2.1 Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Ex: – The man who keeps the school library is Mr Green. – That is the book that I like best.
2.2. Non-defining relative clause (mệnh đề quan hệ không xác định) Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.
Ex: – That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike. – This is Mr Jones, who helped me last week. – Mary, whose sister I know, has won an Oscar. – Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.
Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).


CÁC TIN LIÊN QUAN
Achieving Coherence in Writing: Transition Words and Phrases (part 2)
Study English through the story: The manager al
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Từ TeamworkTìm kiếm TRANG CHỦ GIỚI THIỆU CÁC TEAMWORK HỌC BIỂU PHÍ TIN TỨC SỰ KIỆN GÓC TIẾNG ANH HỌC VIÊN XUẤT SẮC KIỂM TRA TRỰC TUYẾN LIÊN HỆ VIDEOTIÊU ĐIỂMCách quy đổi điểm SAT cũ sang định dạng mới SAT 2016KHUYẾN MẠI KỈ NIỆM 1 NĂM KHAI TRƯƠNG CHI NHÁNH TRƯỜNG CHINHQUY TẮC NỐI Liveshow, NUỐT Liveshow, NUỐT THEO TỪ GIỌNG ANH MỸ (phần 2)QUY TẮC NỐI Liveshow, NUỐT Liveshow, NUỐT THEO TỪ GIỌNG ANH MỸ (phần 1)Độ tuổi vàng cho con học tiếng AnhFACEBOOKCÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG MỆNH ĐỀ QUÁN HỆ TRỌNG TIẾNG ANH (PHẦN 1)Mệnh đề quan hay (thân nhân mệnh đề) còn được gọi là mệnh đề tính tính (mệnh đề tính từ) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng tiếng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền tính). Mệnh đề quan hay được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hay (thân nhân đại từ) ai, người đó, ai, đó hoặc các trạng từ quan hay (tương đối phó từ) khi nào, ở đâu, tại sao.Mệnh đề quan hay đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.1. Cách dùng đại từ quan hay và trạng từ quan hay trong mệnh đề quan hay.1.1. WHO: Ai là đại từ quan hay chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người tiếng làm hào tính (chủ đề) hoặc tân tính (đối tượng) cho động từ đứng sau nó. Ví dụ:-người đang đứng có ông Pike. -Đó là cô gái tôi đã nói với bạn về.1.2. người: Ai là đại từ quan hay chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người tiếng làm tân tính (đối tượng) cho động từ đứng sau nó. Ví dụ:-người phụ nữ mà / những người bạn nói yeaaterday là dì của tôi. -Cậu bé có / người chúng tôi đang tìm kiếm là Tom. Người / người mà làm tân tính có mùa lược bổ được trong mệnh đề quan hay xác định (xác định điều khoản tương đối). Ví dụ:-người phụ nữ bạn thấy ngày hôm qua là dì của tôi-cậu bé mà chúng tôi đang tìm kiếm là Tom.1.3. đó: Nào là đại từ quan hay chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật tiếng làm hào tính (chủ đề) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó. Ví dụ:-đây là cuốn sách mà tôi thích nhất. -Mũ mà màu đỏ là của tôi.Mà làm tân tính có mùa lược bỏ trong mệnh đề quan hay xác định (xác định điều khoản tương đối)... Ví dụ:-đây là cuốn sách mà tôi thích nhất. -Ăn mặc tôi mua vào ngày hôm nay là rất beuatiful. 1.4. rằng: Đó là đại từ quan hay chỉ đoàn người lẫn vật. Đó có mùa được dùng thay chowho, người mà trong mệnh đề quan hay xác định (dèining ralative khoản) Ex:-có nghĩa là quyển sách đó / mà tôi thích nhất. -Đó là xe đạp mà / nào thuộc về Tom. -Cha là người đó / who(m) tôi ngưỡng mộ nhất. -Người phụ nữ đó / những người sống ở đây trước khi chúng tôi là một tiểu thuyết gia.Đó luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm đoàn người lẫn vật), sau các đại từeveything, một cái gì đó, bất cứ điều gì, tất cả các, nhỏ, nhiều, nhiều hơn và sau dạng so sánh nhất (chính). Ví dụ:-tôi có thể nhìn thấy một cô gái và con chó của mình đang chạy trong công viên. -Cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất tôi từng gặp.1.5. WHOSE: Ai là đại từ quan hay chỉ sở hữu. Ai đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.Mà luôn đi kèm với một danh từ.Ví dụ:-Cậu bé có xe đạp bạn mượn vào ngày hôm qua là Tom. -John tìm thấy một con mèo mà chân đã bị hỏng.1. 6. Khi: Khi là đại từ quan hay chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. Khi được dùng thay cho tại / / trong đó, sau đó. Ví dụ:-May Day là ngày khi (ngày đó) người tổ chức cuộc họp. -Đó là thời gian khi (lúc đó), ông quản lý công ty.1.7. WHERE: Đâu là trạng từ quan hay chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Wheređược dùng thay cho lúc ở / đến đó, có. Ví dụ:-bạn có biết các quốc gia nơi (trong đó) tôi đã được sinh ra? -Hà Nội là nơi mà tôi muốn đi.1.8. lý do tại sao: Tại sao là trạng từ quan hay chỉ lý do, đứng sau là lý do. Tại sao được dùng thay cho mà. Ví dụ:-xin vui lòng cho tôi biết lý do tại sao (mà) bạn đang buồn. -Ông nói với tôi là lý do tại sao ông đã vắng mặt từ lớp học ngày hôm trước.2. Phân loại mệnh đề quan hệ: Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause) và mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause).2.1 Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Ex: – The man who keeps the school library is Mr Green. – That is the book that I like best.2.2. Non-defining relative clause (mệnh đề quan hệ không xác định) Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.Ex: – That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike. – This is Mr Jones, who helped me last week. – Mary, whose sister I know, has won an Oscar. – Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). CÁC TIN LIÊN QUANAchieving Coherence in Writing: Transition Words and Phrases (part 2)Study English through the story: The manager al
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!



Từ khóa
Tìm kiếm TRANG CHỦ GIỚI THIỆU CÁC KHÓA HỌC BIỂU PHÍ TIN TỨC SỰ KIỆN GÓC TIẾNG ANH HỌC VIÊN XUẤT SẮC KIỂM TRA TRỰC TUYẾN LIÊN HỆ Video TIÊU ĐIỂM Cách quy đổi điểm SAT cũ hát SAT định dạng mới 2016 KHUYẾN MẠI Kỉ niệm 1 NĂM Khải TRƯƠNG CHI NHANH TRƯỜNG CHINH QUY TAC NỐI ÂM, nuột ÂM, nuột TỪ THEO Giồng ANH MỸ (phần 2) QUY TAC NỐI ÂM, nuột ÂM, nuột TỪ THEO Giồng ANH MỸ (phần 1) Độ tuổi vàng cho con học tiếng Anh FACEBOOK CÁCH SỬ DỤNG ĐỨNG mệnh đỀ QUAN hỆ TRỌNG TIẾNG ANH (PHẦN 1) mệnh đề quan hệ (mệnh đề quan hệ) còn called is mệnh đề tính ngữ (tính từ khoản) as it is one mệnh đề phụ is used to bổ nghĩa cho danh từ đứng trước it (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ been to connect with the mệnh đề chính bởi all đại từ quan hệ (đại từ tương đối) Ai, ai, nào, của ai, đó or the trạng từ quan hệ (adverbs tương đối) Khi nào, ở đâu, tại sao. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ which it bổ nghĩa. 1. Cách dùng đại từ quan hệ and trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ. 1.1. WHO: Ai is đại từ quan hệ only, đứng sau danh từ chỉ người to làm chủ ngữ (subject) or tân ngữ (object) cho động từ đứng sau it. Ex: - Người đàn ông đang đứng overthere là ông Pike. - Đó là cô gái mà tôi đã nói với bạn về. 1.2. AI: ai is đại từ quan hệ only, đứng sau danh từ chỉ người to làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau it. Ex: - Người nữ mà / người bạn nói yeaaterday là dì của tôi. - Các cậu bé mà / người chúng tôi đang tìm kiếm là Tom. Ai / người làm tân ngữ possible lược bổ been in mệnh đề quan hệ xác định (xác định các khoản tương đối) .Ex: - Người phụ nữ bạn thấy hôm qua là dì của tôi - Các cậu bé, chúng tôi đang tìm kiếm là Tom. 1.3. MÀ: Những is đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật to làm chủ ngữ (Subject) or tân ngữ (object) cho động từ đứng sau it. Ex: - Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất. - Các mũ có màu đỏ là của tôi. Mà làm tân ngữ possible lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (xác định các khoản tương đối) .. Ex: - Đây là cuốn sách tôi thích nhất. - Chiếc váy tôi mua hôm qua là rất beuatiful. 1.4. RẰNG: Đó is đại từ quan hệ chỉ cả người are mutually vật. Đó can be used thể thay chowho, người mà, mà trong mệnh đề quan hệ xác định (Deining khoản ralative) Ex: - Đó là cuốn sách / mà tôi thích nhất. - Đó là xe đạp / thuộc Tom. - Cha tôi là người đó / người (m) Tôi ngưỡng mộ nhất. -. Người phụ nữ đó / người sống ở đây trước khi chúng ta là một tiểu thuyết gia đó luôn in use following the Prefix hỗn hợp (gồm cả người are mutually vật), sau all đại từeveything, một cái gì đó, bất cứ điều gì, tất cả, ít, nhiều, nhiều hơn or later dạng nhất comparing (bậc) .Ex: - tôi có thể nhìn thấy một cô gái và con chó của mình đang chạy trong công viên. . - Cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi đã từng gặp 1,5 .WHOSE: ai is đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Ai đứng sau danh từ chỉ người or vật and instead of the tính từ sở hữu trước danh từ. Ai luôn đi kèm with one danh từ. Ví dụ: - Các cậu bé mà xe đạp bạn mượn hôm qua là Tom. - John thấy một con mèo mà chân đã bị gãy. 1. 6. KHI: Khi is đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người or vật and instead of the tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. Khi is used instead of the ở / trên / trong đó, sau đó. Ex: - May Day là ngày mà (mà) người tổ chức một cuộc họp. - Đó là thời điểm khi (lúc đó), ông quản lý công ty. 1.7. ĐỊA ĐIỂM: Trường is trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược used instead of the tại / trong / mà có. Ex: - Bạn có biết các quốc gia nơi (trong đó) Tôi được sinh ra? - Hà Nội là nơi tôi muốn đến. 1.8. TẠI SAO: Tại sao is trạng từ quan hệ chỉ reasons, đứng sau các lý do. Tại sao is used instead of the mà. Ex: - Xin cho biết lý do tại sao (mà) bạn đang rất buồn. - Ông nói với tôi lý do tại sao ông đã vắng mặt từ lớp vào ngày hôm trước. 2. Phân loại mệnh đề quan hệ: Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (xác định / mệnh đề quan hệ hạn chế) and mệnh đề Unknown (không xác định / mệnh đề quan hệ không hạn chế) .2.1 Xác định mệnh đề quan hệ (mệnh đề quan hệ xác định) This is a loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ not defined, without it will not take câu đủ nghĩa. Ex: - Người nuôi các thư viện trường học là ông Green. - Đó là những cuốn sách mà tôi thích nhất. 2.2. Không xác định mệnh đề quan hệ (mệnh đề quan hệ Undefined) This is a loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ already defined, without it câu retained đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ Undefined been ngăn with the mệnh đề chính bằng all comma. Trước danh từ thường có: này, rằng, những, những người, của tôi, của anh ... or tên riêng. Ex: - Đó là người đàn ông, người mà bạn thấy hôm qua, là ông Pike. - Đây là ông Jones, người đã giúp tôi hồi tuần trước. - Mary, mà chị em tôi biết, đã giành được một giải Oscar. . - Harry nói với tôi về công việc mới của mình, mà anh ta được hưởng rất nhiều . Lưu ý: Không is used RẰNG trong mệnh đề quan hệ Unknown (không xác định mệnh đề quan hệ) CÁC TIN LIÊN QUAN Đạt Coherence trong Viết: từ chuyển đổi và cụm từ (phần 2) học tiếng Anh qua các câu chuyện: người quản lý al
























































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: