YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH PHỔ THÔNG(Kèm theo công dịch - YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH PHỔ THÔNG(Kèm theo công Việt làm thế nào để nói

YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC GIÁO VIÊ

YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH PHỔ THÔNG

(Kèm theo công văn số: 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm tập hợp các tiêu chí về kiến thức và kĩ năng giúp cho giáo viên có căn cứ để phấn đấu nâng cao năng lực nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiếng Anh; các cơ sở đào tạo giáo viên tiếng Anh phổ thông sử dụng để xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện các chương trình đào tạo giáo viên. Đồng thời, Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông dùng để kết hợp với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên hàng năm.

Nội dung Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm 5 lĩnh vực:

- Kiến thức về môn học và chương trình;

- Kiến thức về dạy học tiếng Anh;

- Kiến thức về học sinh;

- Giá trị và thái độ nghề nghiệp;

- Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh

Lĩnh vực 1: Kiến thức về môn học và chương trình

1.1. Năng lực tiếng Anh

Giáo viên tiếng Anh phải đạt bậc 4/6 (đối với giáo viên tiểu học và trung học cơ sở), bậc 5/6 (đối với giáo viên trung học phổ thông) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

1.2. Hiểu và vận dụng Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Nắm vững những đặc tả về bậc 1 (đối với giáo viên tiểu học), bậc 2 (đối với giáo viên trung học cơ sở), bậc 3 (đối với giáo viên trung học phổ thông trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và vận dụng trong dạy học.

1.3. Kiến thức về hệ thống ngôn ngữ tiếng Anh

Nắm vững hệ thống ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp để vận dụng vào việc giảng dạy theo từng cấp học.

1.4. Hiểu biết về việc học tiếng Anh

Giáo viên hiểu và có khả năng áp dụng kiến thức về việc học tiếng Anh trong giảng dạy và tự học, tự bồi dưỡng.

1.5. Hiểu biết về văn hóa các nước nói tiếng Anh

Hiểu biết những nét cơ bản về văn hóa của các nước nói tiếng Anh; có khả năng so sánh, đối chiếu với văn hóa Việt Nam và đưa các kiến thức văn hóa vào việc giảng dạy.

1.6. Năng lực khai thác tài liệu viết bằng tiếng Anh

Có khả năng sử dụng các tài liệu văn học, văn hóa và học thuật viết bằng tiếng Anh phù hợp với cấp học để dạy tiếng Anh.

1.7. Hiểu biết về chương trình tiếng Anh phổ thông

Nắm được Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh theo từng cấp học và có khả năng sử dụng sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy phù hợp với mục tiêu chương trình trong thiết kế bài giảng.

Lĩnh vực 2: Kiến thức về dạy học tiếng Anh

2.1. Phương pháp dạy học tiếng Anh

Giáo viên có khả năng tổ chức quá trình dạy học, sử dụng các các phương pháp và kỹ thuật dạy học khác nhau để dạy bốn (4) kỹ năng nghe – nói – đọc – viết cho học sinh phù hợp với cấp học.

2.2. Thiết kế bài giảng

Giáo viên có khả năng thiết kế bài giảng cho từng bài học đảm bảo nội dung chương trình và phát triển bốn (4) kỹ năng nghe – nói – đọc – viết giúp học sinh nắm vững dạng thức và chức năng ngôn ngữ.

2.3. Tổ chức các hoạt động dạy học

Giáo viên có khả năng xây dựng môi trường học tập tiếng Anh và tổ chức các hoạt động với nhiều hình thức khác nhau để tăng cường giao tiếp bằng tiếng Anh phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện dạy học cụ thể.

2.4. Đánh giá kết quả học tập tiếng Anh

Giáo viên hiểu và có khả năng lựa chọn các hình thức đánh giá, xây dựng các đề kiểm tra và thi, tổ chức thực hiện việc đánh giá thường xuyên, định kì kết quả học tập và năng lực tiếng Anh của học sinh; biết sử dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy và học.

2.5. Lựa chọn và sử dụng các tài liệu, học liệu dạy tiếng Anh

Giáo viên có khả năng lựa chọn và khai thác các nguồn tài liệu, học liệu phù hợp và có tác dụng bổ trợ cho việc học tiếng Anh của học sinh; điều chỉnh nội dung các học liệu có sẵn cho phù hợp với mục tiêu bài học.

2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiếng Anh

Giáo viên biết khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để hỗ trợ cho việc dạy và học tiếng Anh.

Lĩnh vực 3: Kiến thức về học sinh

3.1. Hiểu biết về quy luật phát triển nhận thức, tâm sinh lí của học sinh

Giáo viên hiểu được sự phát triển về nhận thức, tình cảm và cảm xúc, thái độ học tập của học sinh để điều chỉnh các hoạt động dạy học cho phù hợp.

3.2. Hiểu biết về đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh

Giáo viên có hiểu biết về đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh theo từng giai đoạn. Từ đó, điều chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp với học sinh.

3.3. Phát triển giá trị văn hóa và kinh nghiệm của người học

Giáo viên vận dụng các hiểu biết về giá trị văn hóa, kinh nghiệm học tập của bản thân và học sinh vào quá trình giảng dạy nhằm phát huy tiềm năng và khơi dậy hứng thú học tập tiếng Anh cho học sinh.

3.4. Phát triển tính sáng tạo và tư duy phê phán của học sinh

Giáo viên thực hành tư duy sáng tạo và tư duy phê phán để tự nâng cao trình độ và áp dụng vào giảng dạy để giúp học sinh phát triển các kĩ năng sáng tạo và tư duy phê phán phù hợp với cấp học của mình.

Lĩnh vực 4: Giá trị và thái độ nghề nghiệp

4.1. Thể hiện tính chuyên nghiệp trong dạy học tiếng Anh

Giáo viên hiểu và truyền đạt được các giá trị của việc học tiếng Anh cho học sinh; thể hiện rõ tính chuyên nghiệp trong giảng dạy.

4.2. Thể hiện sự hợp tác trong giảng dạy tiếng Anh

Giáo viên thể hiện được khả năng làm việc hợp tác, làm việc theo nhóm để thực hiện tốt hơn công việc của mình và nâng cao hiệu quả giảng dạy; hướng dẫn học sinh thực hành các kĩ năng này trong các giờ học tiếng Anh.

4.3. Khả năng phát triển chuyên môn và học tập suốt đời

Giáo viên có khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng; biết khai thác các nguồn thông tin, tài liệu, học liệu để nâng cao kiến thức và phát triển kĩ năng.

4.4. Đóng góp cho việc dạy và học tiếng Anh

Giáo viên tích cực tham gia các chương trình tập huấn, bồi dưỡng; đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông.

Lĩnh vực 5: Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh

5.1. Kết nối việc dạy học tiếng Anh

Giáo viên hiểu được tầm quan trọng và biết kết nối quá trình tự học của mình với đồng nghiệp, của học sinh lớp mình với những học sinh lớp khác, trường khác.

5.2. Rút kinh nghiệm quá trình dạy và học tiếng Anh.

Giáo viên thường xuyên rút kinh nghiệm, đánh giá quá trình giảng dạy, tự học, tự bồi dưỡng để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH PHỔ THÔNG(Kèm theo công văn số: 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào chức)Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm tổ hợp các tiêu chí về kiến ngữ và kĩ năng giúp cho giáo viên có căn cứ tiếng phấn tác nâng cao năng lực nghề nghiệp; Các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiếng Anh; Các cơ sở đào chức giáo viên tiếng Anh phổ thông sử scholars tiếng xây dựng, Ban chỉnh và hoàn thiện các chương trình đào chức giáo viên. Đồng thời, Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông dùng tiếng kết hợp với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên hàng năm.Nội dung Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm 5 lĩnh vực:-Kiến ngữ về môn học và chương trình;-Kiến ngữ về dạy học tiếng Anh;-Kiến ngữ về học sinh;-Giá trị và thái độ nghề nghiệp;-Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy học tiếng AnhLĩnh vực 1: Kiến ngữ về môn học và chương trình1.1. Năng lực tiếng AnhGiáo viên tiếng Anh phải đạt bậc 4/6 (đối với giáo viên tiểu học và trung học cơ sở), bậc 5/6 (đối với giáo viên trung học phổ thông) theo Khung năng lực ngoại tính 6 bậc dùng cho Việt Nam.1.2. Hiểu và vận Scholars Khung năng lực ngoại tính 6 bậc dùng cho Việt NamNắm vững những đặc tả về bậc 1 (đối với giáo viên tiểu học), bậc 2 (đối với giáo viên trung học cơ sở), bậc 3 (đối với giáo viên trung học phổ thông trong Khung năng lực ngoại tính 6 bậc dùng cho Việt Nam và vận Scholars trong dạy học.1.3. Kiến ngữ về hay thống ngôn tính tiếng AnhNắm vững hay thống tính liveshow, từ vựng, tính pháp tiếng vận Scholars vào việc giảng dạy theo phần cấp học.1.4. Hiểu biết về việc học tiếng AnhGiáo viên hiểu và có gièm năng áp Scholars kiến ngữ về việc học tiếng Anh trong giảng dạy và tự học, tự bồi dưỡng.1.5. Hiểu biết về văn hóa các nước đảm tiếng AnhHiểu biết những nét cơ bản về văn hóa của các nước đảm tiếng Anh; có gièm năng so sánh, đối chiếu với văn hóa Việt Nam và đưa các kiến ngữ văn hóa vào việc giảng dạy.1.6. Năng lực khai thác tài suất Matrix bằng tiếng AnhCó gièm năng sử scholars các tài suất văn học, văn hóa và học thuật Matrix bằng tiếng Anh phù hợp với cấp học tiếng dạy tiếng Anh.1.7. Hiểu biết về chương trình tiếng Anh phổ thôngNắm được Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh theo phần cấp học và có gièm năng sử scholars sách giáo khoa, tài suất giảng dạy phù hợp với mục tiêu chương trình trong thiết kế hai giảng.Lĩnh vực 2: Kiến ngữ về dạy học tiếng Anh2.1. Phương pháp dạy học tiếng AnhGiáo viên có gièm năng tổ chức quá trình dạy học, sử scholars các các phương pháp và kỹ thuật dạy học ông nội tiếng dạy bốn (4) kỹ năng nghe-đảm-đọc-Matrix cho học sinh phù hợp với cấp học.2.2. Thiết kế hai giảngGiáo viên có gièm năng thiết kế hai giảng cho phần hai khóa học đảm bảo nội dung chương trình và phát triển bốn (4) kỹ năng nghe-đảm-đọc-Matrix giúp học sinh nắm vững dạng ngữ và chức năng ngôn tính.2.3. Tổ chức các hoạt động dạy họcGiáo viên có gièm năng xây dựng môi trường học tổ tiếng Anh và tổ chức các hoạt động với nhiều chuyển ngữ ông nội tiếng tăng cường giao truyện bằng tiếng Anh phù hợp với đặc điểm học sinh và Ban kiện dạy học cụ Bulgaria.2.4. Đánh giá kết tên khóa học tổ tiếng AnhGiáo viên hiểu và có gièm năng lựa chọn các chuyển ngữ đánh giá, xây dựng các đề kiểm tra và thi, tổ chức thực hiện việc đánh giá thường xuyên, định kỳ kết tên khóa học tổ và năng lực tiếng Anh của học sinh; biết sử scholars kết tên đánh giá tiếng ban chỉnh nội dung, phương pháp dạy và học.2.5. Lựa chọn và sử scholars các tài suất, khóa học suất dạy tiếng AnhGiáo viên có gièm năng lựa chọn và khai thác các nguồn tài suất, khóa học suất phù hợp và có NXB Scholars bổ trợ cho việc học tiếng Anh của học sinh; Ban chỉnh nội dung các khóa học suất có sẵn cho phù hợp với mục tiêu hai khóa học.2.6. Ứng Scholars công nghệ thông tin trong dạy học tiếng AnhGiáo viên biết khai thác và ứng Scholars công nghệ thông tin và truyền thông tiếng hỗ trợ cho việc dạy và học tiếng Anh.Lĩnh vực 3: Kiến ngữ về học sinh3.1. Hiểu biết về quy luật phát triển nhận ngữ, tâm sinh lí của học sinhGiáo viên hiểu được sự phát triển về nhận ngữ, tình cảm và cảm xúc, thái độ học tổ của học sinh tiếng ban chỉnh các hoạt động dạy học cho phù hợp.3.2. Hiểu biết về đặc điểm phát triển ngôn tính của học sinhGiáo viên có hiểu biết về đặc điểm phát triển ngôn tính của học sinh theo phần giai đoạn. Từ đó, Ban chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp với học sinh.3.3. Phát triển giá trị văn hóa và kinh nghiệm của người họcGiáo viên vận Scholars các hiểu biết về giá trị văn hóa, kinh nghiệm học tổ của bản thân và học sinh vào quá trình giảng dạy nhằm phát huy tiềm năng và khơi dậy hứng thú học tổ tiếng Anh cho học sinh.3.4. Phát triển tính dự chức và tư duy phê phán của học sinhGiáo viên thực hành tư duy dự chức và tư duy phê phán tiếng tự nâng cao trình độ và áp Scholars vào giảng dạy tiếng giúp học sinh phát triển các kĩ năng dự chức và tư duy phê phán phù hợp với cấp khóa học của mình.Lĩnh vực 4: Giá trị và thái độ nghề nghiệp4.1. mùa hiện tính chuyên nghiệp trong dạy học tiếng AnhGiáo viên hiểu và truyền đạt được các giá trị của việc học tiếng Anh cho học sinh; Bulgaria hiện rõ tính chuyên nghiệp trong giảng dạy.4.2. mùa hiện sự hợp NXB trong giảng dạy tiếng AnhGiáo viên Bulgaria hiện được gièm năng làm việc hợp NXB, làm việc theo nhóm tiếng thực hiện tốt hơn công việc của mình và nâng cao hiệu tên giảng dạy; hướng dẫn học sinh thực hành các kĩ năng này trong các giờ học tiếng Anh.4.3. gièm năng phát triển chuyên môn và khóa học tổ suốt đờiGiáo viên có gièm năng xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng; biết khai thác các nguồn thông tin, tài suất, khóa học suất tiếng nâng cao kiến ngữ và phát triển kĩ năng.4.4. Đóng góp cho việc dạy và học tiếng AnhGiáo viên tích cực tham gia các chương trình tổ huấn, bồi dưỡng; Third góp, chia trình kinh nghiệm với đồng nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông.Lĩnh vực 5: Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh5.1. Kết nối việc dạy học tiếng AnhGiáo viên hiểu được tầm quan trọng và biết kết nối quá trình tự học của mình với đồng nghiệp, của học sinh lớp mình với những học sinh lớp ông, trường ông.5.2. Rút kinh nghiệm quá trình dạy và học tiếng Anh.Giáo viên thường xuyên rút kinh nghiệm, đánh giá quá trình giảng dạy, tự học, tự bồi dưỡng tiếng tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc tên nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH Phổ Thông (Kèm theo công văn số: 792 / BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 02 năm 2014 of Bộ Giáo dục and Đào tạo) Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm tập hợp các tiêu chí về kiến thức kĩ năng and giúp cho giáo viên has căn cứ to phấn đấu nâng cao năng lực nghề nghiệp; its cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiếng Anh; its cơ sở đào tạo giáo viên tiếng Anh phổ thông sử dụng to build dựng, adjust and hoàn thiện its chương trình đào tạo giáo viên. Đồng thời, Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông used for combined with Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên hàng năm. Nội dung Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm 5 lĩnh vực: - Kiến thức về môn học và chương trình; - Kiến thức về dạy học tiếng Anh; - Kiến thức về học sinh; - Giá trị and thái độ nghề nghiệp; - Kết nối and rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh Lĩnh vực 1: Kiến thức về môn học và chương trình 1.1. Năng lực tiếng Anh Giáo viên tiếng Anh non đạt bậc 4/6 (against giáo viên tiểu học và trung học cơ sở), bậc 5/6 (against giáo viên trung học phổ thông) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc use for Việt Nam. 1.2. Hiểu and vận dụng Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc use for Việt Nam Nắm vững those đặc tả về bậc 1 (against giáo viên tiểu học), bậc 2 (against giáo viên trung học cơ sở), bậc 3 (against giáo viên trung học phổ thông in Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc use for Việt Nam and vận dụng in dạy học. 1.3. Kiến thức về hệ thống ngôn ngữ tiếng Anh Nắm vững hệ thống ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp for vận dụng vào việc giảng dạy theo each cấp học. 1.4. Hiểu biết về việc học tiếng Anh Giáo viên hiểu and be able áp dụng kiến thức về việc học tiếng Anh in giảng dạy and tự học, tự bồi dưỡng. 1.5. Hiểu biết về văn hóa its nước nói tiếng Anh Hiểu biết those nét cơ bản về văn hóa of the nước nói tiếng Anh;. able to compare, đối chiếu as văn hóa Việt Nam and give the kiến thức văn hóa vào việc giảng dạy 1.6 . Năng lực khai thác tài liệu viết bằng tiếng Anh Có able to use tài liệu văn học, văn hóa và học dựng viết bằng tiếng Anh phù hợp with the cấp học để dạy tiếng Anh. 1.7. Hiểu biết về chương trình tiếng Anh phổ thông Nắm been Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh theo each cấp học và be able to use sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy phù hợp for mục tiêu chương trình in thiết kế bài giảng. Lĩnh vực 2: Kiến thức về dạy học tiếng Anh 2.1. Phương pháp dạy học tiếng Anh Giáo viên able to tổ chức quá trình dạy học, use the methods and xây dựng dạy học khác nhau to dạy bốn (4) kỹ năng nghe - nói - đọc - viết cho học sinh phù combined with cấp học. 2.2. Thiết kế bài giảng Giáo viên able to thiết kế bài giảng cho per bài học ensure contents programs and phát triển bốn (4) kỹ năng nghe - nói - đọc - viết giúp học sinh nắm vững format and chức năng ngôn ngữ. 2.3. Tổ chức its hoạt động dạy học Giáo viên be able xây dựng môi trường học tập tiếng Anh và tổ chức the work with many hình thức khác nhau to increase cường giao tiếp bằng tiếng Anh phù hợp with the characteristics học sinh and conditions dạy học cụ thể. 2.4. Đánh giá kết quả học tập tiếng Anh Giáo viên hiểu and be able to select the hình thức đánh giá, xây dựng its đề kiểm tra and thi, tổ chức thực hiện việc đánh giá thường xuyên, định kì kết quả học tập and năng lực tiếng Anh of học sinh; biết sử dụng kết quả đánh giá to adjust nội dung, phương pháp dạy và học. 2.5. Lựa chọn and use tài liệu, học liệu dạy tiếng Anh Giáo viên able to select and khai thác its nguồn tài liệu, học liệu phù hợp and take dụng bổ trợ cho việc học tiếng Anh of học sinh; adjust the contents học liệu có sẵn cho phù hợp for mục tiêu bài học. 2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiếng Anh. Giáo viên biết khai thác and ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông and for support for việc dạy và học tiếng Anh Lĩnh vực 3: Kiến thức về học sinh 3.1. Hiểu biết về quy luật phát triển nhận thức, tâm sinh lí of học sinh Giáo viên hiểu been sự phát triển về nhận thức, tình cảm and cảm xúc, thái độ học tập of học sinh to adjust the hoạt động dạy học cho phù hợp. 3.2. Hiểu biết về đặc điểm phát triển language of học sinh Giáo viên has hiểu biết về đặc điểm phát triển language of học sinh theo each giai đoạn. From, adjust hoạt động dạy học cho phù hợp for học sinh. 3.3. Phát triển giá trị văn hóa and kinh nghiệm of the person học Giáo viên vận dụng its hiểu biết về giá trị văn hóa, kinh nghiệm học tập of bản thân và học sinh vào quá trình giảng dạy Nhâm phát huy tiềm năng and khơi dậy hứng thú học tập tiếng Anh cho học sinh. 3.4. Phát triển tính sáng tạo and tư duy phê phán of học sinh Giáo viên thực hành tư duy sáng tạo and tư duy phê phán to tự nâng cao trình độ and áp dụng vào giảng dạy to giúp học sinh phát triển the kĩ năng sáng tạo and . tư duy phê phán phù hợp with the cấp học your Lĩnh vực 4: Giá trị and thái độ nghề nghiệp 4.1. Thể hiện tính chuyên nghiệp in dạy học tiếng Anh Giáo viên hiểu and truyền đạt be the value of việc học tiếng Anh cho học sinh; thể hiện rõ tính chuyên nghiệp in giảng dạy. 4.2. Thể hiện sự hợp tác giảng dạy in tiếng Anh Giáo viên thể hiện be able to làm việc hợp tác, làm việc theo nhóm to execute better công việc of mình and nâng cao hiệu quả giảng dạy; hướng dẫn học sinh thực hành kĩ năng its this in the giờ học tiếng Anh. 4.3. Khả năng phát triển chuyên môn và học tập suốt đời Giáo viên able to build and execute kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng; biết khai thác its nguồn thông tin, tài liệu, học liệu for nâng cao kiến thức and phát triển kĩ năng. 4.4. Đóng góp cho việc dạy và học tiếng Anh Giáo viên tích cực tham gia its chương trình tập huấn, bồi dưỡng; đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm for đồng nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Anh out trường phổ thông. Lĩnh vực 5: Kết nối and rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh 5.1. Kết nối việc dạy học tiếng Anh Giáo viên hiểu tầm quan trọng be and biết kết nối quá trình tự học of mình với đồng nghiệp, của học sinh lớp mình với those học sinh lớp khác, trường khác. 5.2. Rút kinh nghiệm quá trình dạy và học tiếng Anh. Giáo viên thường xuyên rút kinh nghiệm, đánh giá quá trình giảng dạy, tự học, tự bồi dưỡng to find ra nguyên nhân and giải pháp khắc phục Nhầm nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh.





















































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: