Figure 6.12: The polygon intersect (overlay) opera- tor. Two polygon layers A and B produce a new polygon layer (with asso- ciated attribute table) that contains all intersections of polygons from A and B. Figure after [8].
Con số 6,12: Đa giácgiao nhau (lớp phủ) opera-Tor. Hai lớp đa giácA và B sản xuất một mớiđa giác lớp (với asso-ciated thuộc tính bảng) màchứa tất cả các nút giao thôngđa giác từ A và B.Con số sau [8].
Hình 6.12: Các đa giác cắt nhau (overlay) opera tor. Hai lớp đa giác A và B tạo ra một mới lớp đa giác (với ÆÂng bảng thuộc tính ciated) mà chứa tất cả các nút giao thông của đa giác từ A và B. Hình sau [8].