(ii) was or becomes publicly known and generally available after disclosure by the Disclosing Party to the Receiving Party through no action or inaction of the Receiving Party;
(ii) là hoặc trở nên công khai được biết đến và thường có sẵn sau khi tiết lộ bên tiết lộ cho bên nhận được thông qua không có hành động hoặc inaction của bên nhận được;
(ii) đã hoặc sẽ trở thành công chúng biết đến và thường có sẵn sau khi tiết lộ bởi Bên Tiết lộ cho Bên nhận thông qua không có hành động hoặc không hành động của Bên nhận;