1. They ta use (... ..bao lâu?) To hỏi về thời gian ".... bao lâu?": Bạn đã được chờ đợi trong bao lâu? -. Khoảng hai giờ sẽ chuyến đi kéo dài bao lâu? . - Ba ngày They ta dùng từ ... đến từ hoắc ... cho đến khi to nói về one time interval nào đó: Cô là một học sinh từ năm 1990 đến năm 2002. Ngày mai, tôi đang làm việc từ 6.30 đến 12.00. 2. They ta dùng "bao xa ...?" (... ..bao Xa?) To hỏi về distance from a nơi this to one nơi khác. We can use words "từ" và "đến" kèm theo nơi chốn on hỏi: Làm thế nào đến nay là nó từ Sài Gòn ra Hà Nội? 1.719 km. Làm thế nào đến nay là các ngân hàng từ đây? - Không xa. 3. We use "thường xuyên như thế ....?" (... .thường ... .như Thế nào?) To hỏi về số lần sự kiện gì đó xảy ra. Chung ta can use cụm từ like mỗi ngày, một lần một tuần vv ... trong câu trả lời: Làm thế nào thường làm những chiếc xe buýt chạy? -. Mỗi giờ Làm thế nào để bạn thường xuyên chơi bóng đá? -. Hai lần một tuần Làm thế nào để bạn thường xuyên ăn ở một nhà hàng? -. Đôi khi 4. Us be used (...... .bao nhiêu?) To hỏi về giá of vật gì đó "là bao nhiêu ...?": Bao nhiêu là một vé khứ hồi đến London? Bao nhiêu tiền bạn phải trả cho tạp chí này? 5. They ta dùng "bao nhiêu ....?" (... .bao Nhiêu?) Với danh từ do not counted been to hỏi về lượng of cái gì đó. Danh từ do not counted are not used out số nhiều because mô tả one thứ could not count is (chẳng hạn such as: bơ, làm việc, thời tiết, tiền bạc, âm nhạc, thịt bò, sữa, bánh mì ...) bao nhiêu bơ là có trong chao? bao nhiêu công việc bạn đã làm ngày hôm nay? 6. They ta dùng "bao nhiêu ...?" (...... .bao Nhiêu?) Với danh từ số nhiều to hỏi về số lượng: Có bao nhiêu học sinh trong lớp học của bạn? -. Bốn mươi bao nhiêu người đã đi đến nhà thờ? - Một trăm. 7. They ta dùng "bao nhiêu tuổi ...?" (... ..bao Nhiêu tuổi?) To hỏi về tuổi of ai: ? Bao nhiêu tuổi rồi - Tôi là 32. Lưu ý: Chúng ta nói: Tôi 32 tuổi, hoặc : 32. (Tôi có 32: do not use) They ta also nói: Tôi 32 tuổi. But we can not be nói: Tôi là 32 năm.
đang được dịch, vui lòng đợi..
