____________________________________________________________________ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2014-2015 Đề thi chính thức Môn thi : HOÁ HỌC. Ngày thi : 15/01/2015 Thời gian: 150 phút ( không kể phát thời gian phát đề) *Đề thi này có 02 trang gồm 06 câu.Câu I: (2,5 điểm). Viết các phương trình hoá học để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ), biết R là một nguyên tố mà nguyên tử có tổng số hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) R ---> R₃O₄ ---> RCl₂ ---> R(OH)₂ ---> R₂(SO₄)₃ ---> RSO₄ ---> RCl₃ ---> RCl₂ + I₂Câu II: (3,5 điểm) Có 6 lọ đựng các dung dịch sau : Ba(HCO₃)₂, K₂SO₃, HCl, AgNO₃, BaCl₂, NaHSO₄ bị mất nhãn. Một bạn học sinh đã đánh số các lọ này từ (1) đến (6) rồi thực hiện các thí nghiệm và thu được kết quả như sau : Thí nghiệm 1: Rót dung dịch ở lọ (1) và (4) vào dung dịch ở lọ (2) thu được kết tủa . trắng hoá đen ngoài ánh sáng. Thí nghiệm 2: Rót dung dịch ở lọ (1) và (6) vào dung dịch ở lọ (3) thì thoát ra khí có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím.Thí nghiệm 3: Rót dung dịch ở lọ (4) và lọ (5) vào dung dịch ở lọ (3) thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. 1. Gọi tên các chất đựng trong mỗi lọ từ (1) đến (6). 2. Viết các phương trình hoá học cho các phản ứng xảy ra. 3. Nêu hiện tượng quan sát được nếu cho dung dịch ở lọ (6) vào dung dịch ở lọ (5). Viết phương trình hoá học. Câu III: ( 3,5 điểm) 1. Một hỗn hợp gồm các khí : CO₂, Cl₂, N₂O. Hãy nêu phương pháp hoá học tách riêng từng khí trong hỗn hợp trên (không làm hao hụt) mà chỉ dùng 02 hoá chất. .Coi rằng các thiết bị có đủ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có). 2. Hoà tan một mẫu phân bón amoni hidrophotphat vào nước, thêm tiếp dung dịch KOH nóng dư vào dung dịch thu được, sau một lúc thấy thoát ra khí. Khí thu được có lẫn hơi nước. Hoá chất nào trong số các chất sau đây có thể dùng để làm khô khí : H₂SO₄ đặc, P₂O₅, CaO ? Giải thích. Viết phương trình hoá học. Câu IV: (4,0 điểm) 1. Cho dung dịch ZnSO₄ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO₃)₂ b% thu được một dung dịch có nồng độ c%. Lập biểu thức tính c theo a và b. 2. Quặng Trona có công thức xNa₂CO₃.yNaHCO₃.zH₂O (x; y và z là các số nguyên ). Lấy hai mẫu quặng có khối lượng bằng nhau. Hòa tan mẫu thứ nhất trong nước và cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí. Đem mẫu thứ hai nung tới khối lượng không đổi, thấy chỉ còn 70,35% khối lương bạn đầu, hòa tan vào nước và thêm dung dịch HCl dư vào thu được 0.75V lít khí. Tìm x; y và z (biết thể tích khí được đo ở dùng điều kiện và áp suất ). Câu V: (5,0 điểm) Nung một hỗn hợp X gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong môi trường không có khí oxi thì thu được một chất rắn A. Chất rắn A bị hoà tan hoàn toàn bởi 300 ml dung dịch H₂SO₄ 0,2M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí Y có tỉ khối với khí oxi là 0,5625. 1. Bằng lập luận hãy chứng minh rằng nS : nAl < 1,5. Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong X. 2. Thêm từ từ 200 ml dung dịch NaOH a M vào dung dịch B thì thấy xuất hiện kết tủa. Tìm khoảng biến thiên của a để khối lượng kết tủa tăng đến một cực đại rồi giảm dần đến mức không đổi. 3. Dùng một lượng oxi ( vừa đủ ) để đốt hết hỗn hợp khí Y. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong 5% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 1,56 gam so với ban đầu. Tính thể tích khí oxi (đktc) dùng để đốt và nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau cùng. Câu VI: (1,5 điểm) Một hợp chất hóa học được tạo thành từ nguyên tố kim loai hóa trị II và nguyên tố phi kim hóa trị I. Hòa tan 9,2 gam hợp chất này vào nước để có 100ml dung dịch. Chia dung dịch này thành hai phần bằng nhau. Thêm một lượng dư dung dịch AgNO₃ vào phần 1 thấy tạo ra được 9,4 gam kết tủa. Thêm một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào phần 2 thu được 2,1 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu. Biết thể tích chất tan không chiếm đáng kể trong dung dịch.Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Zn = 65, Fe = 56, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137. --------------------------HẾT--------------------------- *Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng tuần hoàn )____________________________________________________________________SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THITHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC : 2014-2015 Môn : Hoá HọcTổng điểm : 20 điểmCâu I: Theo đề bài ta có hệ phương trình : p + e + n = 82p + e - n = 22p = eGiải ra ta được : p = e = 26 ; n = 30 => nguyên tố R là Fe(1) Fe + O2 ---> Fe3O4(2) Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O(3) FeCl2 + NaOH ---> Fe(OH)2 + NaCl (4) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc ---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + H2O (5) Fe2(SO4)3 + Fe ---> 3FeSO4(6) 6FeSO4 + 3Cl2 ---> 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3(7) 2FeCl3 + 2KI ---> 2FeCl2 + 2KCl + I2 Câu II: 1. (1) axit clohidric HCl (4) bari clorua BaCl2 (2) bạc nitrat AgNO3. (5) bari hidrocacbonat Ba(HCO3)2. (3) kali sunfit K2SO3. (6) natri hidrosunfat NaHSO42. (1) + (2) : HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3 (4) + (2) : BaCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Ba(NO3)2 (1) + (3) : 2HCl + K2SO3 ---> 2KCl + SO2 + H2O (6) + (3) : 2NaHSO4 + K2SO3 ---> Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O (4) + (3) : BaCl2 + K2SO3 ---> BaSO3 + 2KCl (5) + (3) : Ba(HCO3)2 + K2SO3 ---> BaSO3 + 2KHCO33. Hiện tượng quan sát được : xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí không màu thoát ra. 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 ---> BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O Câu III: 1. - Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch A chứa CaCl2 và Ca(ClO)2, kết tủa CaCO3. CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2OCl2 + Ca(OH)2 ---> CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O- Lọc lấy kết tủa cho vào dung dịch HCl dư thu được khí CO2.
HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + CO2 + H2O
- Cho dung dịch HCl dư vào A thu được một phần khí Cl2 và dd B.
Ca(ClO)2 + HCl ---> CaCl2 + Cl2 + H2O
- Cô cạn B rồi điện phân nóng chảy chất rắn khan để thu được lượng
khí Cl2 còn lại
CaCl2 ---> Ca + Cl2.
2. Khí thoát ra là NH3, phản ứng xảy ra theo PT:
3KOH + (NH4)2HPO4 ---> K3PO4 + 2NH3 + 3H2O
Do đó chỉ CaO mới làm khô được khí. Vì CaO hút được nước và không phản ứng với khí NH3. Còn các hoá chất còn lại phản ứng được với NH3 theo PT:
H2SO4 đặc + 2NH3 ---> (NH4)2SO4
3H2O + P2O5 ---> 2H3PO4
H3PO4 + 3NH3 ---> (NH4)3PO4
Câu IV:
1. Ta có PTHH
ZnSO4 + Ba(NO3)2 ---> Zn(NO3)2 + BaSO4
1 : 1 : 1 : 1
=> nZnSO4 = nBa(NO3)2 = nZn(NO3)2 = nBaSO4
Theo ĐLBTKL ta có :
m dd Zn(NO3)2 = m ddZnSO4 + m ddBa(NO3)2 - mBaSO4
<=> mZn(NO3)2 : c% = mZnSO4 : a% + mBa(NO3)2 : b% - mBaSO4
<=> nZn(NO3)2.189 nZnSO4.161 nBa(NO3)2.261
_______________ = ____________ + ___________ - nBaSO4.233
c% a% b%
189 161 261 189
<=> __ = ___ + ___ - 233 <=> c = _________________
c% a% b% 161 261
___ + ___ - 2,33
a b
2. Gọi a là số mol mỗi phần quặng trona
Vậy trong quặng có
nNa2CO3 = ax (mol)
nNaHCO3 = ay (mol)
nH2O = az (mol)
=> m quặng = 106ax + 84ay + 18az
Khi cho mẫu thứ nhất tác dụng với HCl :
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
1 : 2 : 2 : 1 : 1
ax ax (mol)
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
1 : 2. : 2 : 1 : 1
ay ay (mol)
=> n khí thoát ra (1) = ax + ay
Khi nung mẫu khí hai:
2NaHCO3 ---> Na2CO3 + H2O + CO2
2 : 1 : 1 : 1
ay 0,5ay 0,5ay 0,5ay (mol)
m hh s
đang được dịch, vui lòng đợi..
