. Influencing fashion trends can often be about timing. The movie Memo dịch - . Influencing fashion trends can often be about timing. The movie Memo Việt làm thế nào để nói

. Influencing fashion trends can of

. Influencing fashion trends can often be about timing. The movie Memoirs of a Geisha (2005) came just as the right time to start a trend in Japanese fashion. It starred the Chinese actress Zhang Ziyi, who wrore beautiful kimonos, and it won an Oscar for Costume Design. A lot of travel companies picked up on the trend and ran ‘geisha trips’ to Japan. The film has also led to a revived interest in kimonos. It is now quite common to see young Japanese women wearing kimonos not just on traditional occasions, but at a variety of social events. The fashion is also beginning to spread to western countries. For example, kimono accessories are beginning to appear in stores and Max Factor has produced a Geisha mascara.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
. Ảnh hưởng đến xu hướng thời trang thường có thể về thời gian. Phim hồi ức của một Geisha (2005) đã chỉ vào đúng thời điểm để bắt đầu một xu hướng trong thời trang Nhật bản. Nó đóng vai chính nữ diễn viên Trung Quốc chương tử di, người wrore đẹp kimono, và nó đã giành một Oscar cho thiết kế trang phục. Rất nhiều công ty du lịch nhặt về xu hướng và chạy 'geisha chuyến đi' đến Nhật bản. Bộ phim cũng đã dẫn đến một quan tâm hồi sinh trong kimono. Bây giờ là khá phổ biến để xem phụ nữ trẻ Nhật bản mặc kimono không chỉ trên những dịp truyền thống, nhưng một loạt các sự kiện xã hội. Thời trang cũng bắt đầu lây lan sang các nước phương Tây. Ví dụ, phụ kiện kimono đang bắt đầu xuất hiện trong các cửa hàng và Max Factor đã sản xuất một mascara Geisha.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
. Ảnh hưởng đến xu hướng thời trang thường có thể là khoảng thời gian. Hồi ức của một Geisha phim (2005) đưa ra chỉ là thời điểm thích hợp để bắt đầu một xu hướng trong thời trang Nhật Bản. Nó đóng vai chính nữ diễn viên Trung Quốc Chương Tử Di, người wrore kimono xinh đẹp, và nó đã giành một giải Oscar cho thiết kế trang phục. Rất nhiều công ty du lịch nhặt về xu hướng và chạy 'chuyến geisha' đến Nhật Bản. Bộ phim cũng đã dẫn tới sự quan tâm hồi sinh trong những bộ kimono. Nó bây giờ là khá phổ biến để xem phụ nữ trẻ người Nhật mặc kimono không chỉ vào những dịp truyền thống, nhưng ở một loạt các sự kiện xã hội. Thời trang cũng bắt đầu lan sang các nước phương Tây. Ví dụ, phụ kiện kimono đang bắt đầu xuất hiện trong các cửa hàng và Max Factor đã sản xuất một mascara Geisha.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: