I. Chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) đã cho mỗi câu. Với một số câu hỏi trong phần này, bạn sẽ phải làm theo hướng dẫn. (3,2 đ)
1) Mà các lời sau đây trong mỗi nhóm được nhấn mạnh vào một âm tiết khác nhau từ những người khác? A. áo dài B. biểu tượng C. đặc biệt D. độc đáo 2) Trong đó nhấn mạnh một phần trong mỗi từ được phát âm khác so với ở những người khác? A. người B. chúng C. mặc D. bước 3) Mà các lời sau đây trong mỗi nhóm được nhấn mạnh vào một âm tiết khác nhau từ những người khác? A. tiện B. khuyến khích C. thời trang D. tự tin 4) Trong đó nhấn mạnh một phần trong mỗi từ được phát âm khác so với ở những người khác? A. công cụ B. moon C. sớm D. nấu ăn 5) Các trang phục quốc gia của phụ nữ Nhật Bản là _______________. A. Ao dai B. kimono C. jeans D. Sari 6) Các Ao dai là ________________ ăn mặc của phụ nữ Việt. A. baggy B. đẹp C. giản dị D. truyền thống 7) Ông là một _________________. Ông đã có một lượng lớn các nhạc cụ. A. nhà thơ B. nhà văn C. nhạc sĩ D. thủy thủ 8) Nó không phải ________________ gọi bất cứ ai vào ban đêm. A. bằng B. thuận tiện C. khó khăn D. kinh tế 9) ________________ đã thiết kế thời trang được thực hiện để hiện đại hóa áo dài? A. Làm thế nào B. Tại sao C. Có gì D. Nơi 10) Điều gì sẽ bạn _________________ tại bữa tiệc sinh nhật của cô? A. thay đổi B. phát triển C. đưa D. mặc 11) Young ________________ là thích mặc quần jean. A. thế hệ B. cảm hứng C. phụ nữ D. sinh viên 12) Mẹ tôi chỉ mặc áo dài _______________ những dịp đặc biệt. A. tại B. trên C. trong D. với 13) Trong hầu hết các nhà máy công nhân phải mặc đồng phục ______________ công việc. A. trong B. trên C. tại D. ra 14) ________________ muốn thay đổi áo dài truyền thống. A. Phụ nữ Việt B. Lao động trẻ C. Sinh viên đại học D. Nhà thiết kế thời trang 15) "Có phải chúng ta sắp có bữa ăn tối?" - "Có, nó _______________ trong phòng ăn." A. được phục vụ B. đã được phục vụ C. đang được phục vụ D. phục vụ 16) Cô dạy _________________. A. nhà thơ B. bài thơ C. nhà thơ D. thơ II. Hoàn thành mỗi câu với các hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn. (1,6 đ) 1) áo này là đáng yêu, và rất ________________. (thời trang) 2) áo khoác Đó là rất _______________. Bạn nên mua một cái mới. (mặc) 3) Ông muốn mua một chiếc áo ________________. (sọc) 4) Những quần áo rất hấp dẫn nhưng hoàn toàn _______________. (thực hành) 5) Nhiều người dân được hưởng những thú vui và ________________ của trung tâm thành phố sinh sống. (thuận tiện) 6) Trịnh Công Sơn là một trong những __________________ nổi tiếng nhất tại Việt Nam. (âm nhạc) 7) Tôi thích mặc loose __________________ quần áo. (thoải mái) 8) Loại quần áo là _________________ để tồn tại những độ cao? (cần) III. Sử dụng đúng căng thẳng hoặc hình thức của động từ trong ngoặc đơn. (1,2 đ) 1) Cô __________________ chơi quần vợt với cha cô khi cô đã được ba tuổi. (bắt đầu) 2) Cô __________________ tại Wimbledon nào. (play) 3) Ông cần ____________________ khó hơn nếu anh ấy muốn tiến bộ. (công việc) 4) Tại sao bạn không thử ______________ hơi thở của bạn, hoặc _______________ một cốc nước? (giữ / uống) 5) Họ dừng xe __________________ một cuộc trò chuyện với bạn bè của họ. (có) IV. Kết thúc câu thứ hai để nó có một ý nghĩa tương tự như một trong những đầu tiên. (1,5 đ) 1) Có ai nói bạn phải làm gì? Các bạn 2) Hiện đã có một sự cải thiện đáng kể trong ngành công nghiệp thời gian gần đây. Một cải tiến đáng kể 3) Tom vẫn còn làm việc. Tom có không 4) gì một điều đáng tiếc ! Chúng tôi không có một chiếc tivi. Rất mong 5) Bạn có hút thuốc rất nhiều. Đây là một thói quen khó chịu! Chúc các bạn
đang được dịch, vui lòng đợi..
