Yoneda và cs. (1996) đã dùng lipase Pseudomonas ứng Scholars trong quá trình chế biến thực phẩm và ở cạnh dầu ăn. Alcoholysis của dầu gan cá tuyết tiếng ở cạnh omega-3 là một axit béo tiếng chống lại sự chuyển thành cholesterol. Điều này đã được khám phá khi dùng lipase của Pseudomonas (Zuyi và p. 1993). Một vài loài vi khuẩn ở sinh ra ester chức mùi ứng Scholars trong công nghiệp phomai. Ở sanh mùi làm lipase của vi khuẩn tụ cầu warneri và Staphylococcus xylosus cũng đã được miêu tả bởi Talon và cs. (1996). Lipase của vi khuẩn C.viscosum giúp cho việc tích trữ hương vị tốt hơn khi tích trữ trong vòng một tháng. Trong trường hợp này, hoạt động của lipase ngay lập tức cải thiện quá trình khử nước (Carlile và cs., 1996).Nhiều hợp chất hương (Yadav và cs., 2008), chất hoạt động bề mặt phi ion (Yu và cs., 2008). chất nhũ hóa đã được tổng hợp nhờ xúc NXB của lipase. Ricinoleic axit estolide (Bódalo và cs., 2008), monoacylglycerol (Esmelindro và cs., 2008; Khue và cs., 2008) đã được tổng hợp tiếng ban chỉnh độ nhớt của sô cô la và nhũ hóa cho magarin. Xin suo và cs. (năm 2009) đã dùng lipase xúc NXB tổng hợp olein ferulyl có NXB Scholars như là chất chồng oxi hóa trong thực phẩm đồng thời có NXB Scholars ngăn chăn bệnh tim, chống viêm và chống ung thư.Các polyme sinh học đã được tổng hợp nhờ xúc NXB lipase. Các polyme này được ứng Scholars trong công nghệ thực phẩm làm các màng bảo kỵ nước.
đang được dịch, vui lòng đợi..
