Một số động từ như 알다 / 모르다 (để biết / không biết), 궁금 하다 (ngạc nhiên, tò mò), 물어 보다 (hỏi) thường đi kèm với một cụm từ nghi vấn, bởi vì nội dung của những gì họ biết (hoặc không biết) , thắc mắc, tò mò về, hoặc yêu cầu không phải là một tuyên bố nhưng một câu hỏi trong tự nhiên. Các cụm từ nghi vấn được đánh dấu bởi ~ (으) ㄴ / 는지. Xem các biểu thức so sánh trong tiếng Anh như ở: . Tôi {biết / không biết / kỳ / tò mò về / hỏi} người không đến dự buổi tiệc 나는 누가 파테 에 왔는지 알아 (요) / 몰라 (요) / 궁금해 (요) / 물어 봤어 (요). Steve {hiểu biết / không biết / kỳ / là tò mò về / hỏi} ai sẽ là người đi dự tiệc. 스티브 는 누가 파테 에 올 것인지 알아 (요) / 몰라 (요) / 궁금해 (요) / 물어 봤어 (요). tôi {biết / không biết / kỳ / đang tò mò về / hỏi} khi kỳ thi cuối cùng là . 나는 kỳ thi cuối cùng (학기말 고사) 이 언제 인지 알아 (요) / 몰라 (요) / 궁금해 (요) / 물어 봤어 (요). Steve {hiểu biết / không biết / kỳ / là tò mò về / hỏi} gì Mary thích. 스티브 는 메리 가 뭘 좋아 하는지 알아 (요) / 몰라 (요) / 궁금해 (요) / 물어 봤어 (요). tôi {biết / không biết / kỳ / tò mò về / hỏi} nếu học sinh biết bài tập về nhà ngày hôm nay. 나는 학생들 이 오늘 숙제 를 아는지 알아 (요) / 몰라 (요) / 궁금해 (요) / 물어 봤어 (요). Steve {hiểu biết / không biết / kỳ / là tò mò về / hỏi} nếu Giáo sư Lee biết vấn đề của học sinh. 스티브 는 이 선생님 이 학생들 의 문제 를 아는지 알아 (요) / 몰라 (요) / 궁금해 (요) / 물어 봤어 (요).
đang được dịch, vui lòng đợi..
