PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
Huyện Thanh OAI
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 7
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Tiếng Anh
Thời gian: 120 phút (no ke thoi gian giao đề) PHẦN A: NGHE và ngữ âm I. Nghe các cuộc đàm thoại và viết đúng thời gian. (0,2 x 7 = 1,4pts) 1. Thời gian là gì? A. 3,15 B. 3,30 C. 3,50 2. What time is it? A. 6,30 B. 8,30 C. 8,20 3. Các bạn có thời gian? A. 5,25 B. 9,25 C. 9,35 4. Bạn có thời gian? A. 6,15 B. 6,30 C. 6,50 5. Ông có thể cho tôi biết thời gian, xin vui lòng? A. 2,15 B. 2,30 C. 1,45 6. Thời gian là gì, xin vui lòng? A. 2,50 B. 2,15 C. 4,50 7. Bạn có biết mấy giờ rồi không? A. 11,10 B. 10,10 C. 12,10 II) Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác nhau từ đó của người khác bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D: (0,2 x 8 = 1,6 điểm) 8. A. thực hành B. nuôi C. D. nhận thấy hy vọng 9. A. khiếu nại B. khen C. D. thí sinh hoàn thành 10. A. B. tủ quần áo toàn cầu C. D. lò bát 11. A. thư giãn B. toán C. D. hoán đổi diện tích 12. A. phụ thuộc B. ẩu C. D. lưu niệm lịch 13. A. đóng B. nói C. D. vẫn ngày 14. A. vắng mặt B. lược C.crab D. bóng đèn 15. A. Kết quả B. mùa C. sa mạc D. lô III) Chọn từ có mô hình căng thẳng là khác nhau từ những người khác khác bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D: (0,2 x 5 = 1 pt) 16. A. B. kỷ niệm giải trí C. D. tình nguyện thử nghiệm 17. A. phẫu thuật B. C. triệu chứng vật chất D. khoang 18. A. B. lịch hẹn C. đắt D. nghỉ 19. A. hóa học sinh học B. C. D. vật lịch sử 20. A. nhận B. C. quyết định khủng khiếp bệnh D. PHẦN B: Từ vựng AND GRAMMAR I. Vòng tròn lựa chọn tốt nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: (0,2 x 10 = 2 điểm) 21. Mùa hè đang tới. _______ _______ Trên đường. A. nó - B. của nó - nó C. nó - đó là D. nó - nó 22. Cô ấy đang tìm ________ trẻ em. Họ đang giấu diếm. A. tại B. C. D. sau khoảng 23. Mọi người đều phải nhớ _________ dối. A. đừng nói với B. không nói cho C. không nói với D. không được nói cho 24. Tôi sẽ làm công việc tốt nhất để tôi ________. A. năng lực kiến thức B. C. D. khả năng tài năng 25. Nhiều trường học sử dụng video _________ giảng dạy. A. B. C. D. với 26. Cha mẹ tôi _______ tôi để xem Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh mùa hè năm ngoái. A. dẫn B. mất C. đưa D. đạo 27. Tôi muốn gửi thư này _______ người bạn của tôi ở Mỹ. A. cho B. C. D. lên đến 28. Chúng tôi _________ đến nhà mới của chúng tôi vào ngày 01 Tháng Một. A. chuyển B. C. đã bỏ D. chuyển 29. Kem đánh răng fluoride giúp _________ sâu răng. A. ngăn chặn để ngăn ngừa B. C. D. ngăn với phòng ngừa 30. Cô nói thêm một chút muối vào nồi súp để nó nếm _______. A. ngon B. C. cũng tốt D. nhã II. Điền vào chỗ trống với các hình thức đúng của các từ bằng chữ in hoa. (0,2 x10 = 2 điểm) 31. Nó rất _________________________ sống trong phòng ẩm thấp. (Y) 32. Đi bộ là một niềm vui, dễ dàng và _______________________ hoạt động. (Đắt tiền) 33. Một chế độ ăn uống cân bằng không thôi là không đủ cho một lành mạnh ________________________. (LIFE) 34. Người phụ nữ đó là rất dễ chịu, nhưng em gái cô là một chút _______________ (FRIEND) 35. Jane thích mặc quần áo ______________________________. (Màu sắc) 36. Diana là một _______________________. Cô bán hoa tại một cửa hàng ở New York. (HOA) 37. Các học sinh của lớp 7A hưởng _____________________ hoạt động sau giờ học. (KHÁC VỚI) 38. Một số sinh viên đang theo _____________________ đến phòng video. (Thư viện) 39. Các bài đến __________________________ lúc tám giờ sáng. (THƯỜNG XUYÊN) 40. Do lớp học của bạn bắt đầu ____________________________ hay muộn? (SỚM) III. Cho đúng căng thẳng hoặc hình thức của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (0,2 x5 = 1 pt) 41. Mẹ tôi đang bận (cook) _____________dinner trong nhà bếp. 42. Daddy, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào (chạy) ___________ máy giặt này? 43. Cha tôi từng là một giáo viên. Ông (giảng dạy) __________Chemistry tại một trường học địa phương. 44. Bạn đã tốt hơn (brush) __________ răng sau mỗi bữa ăn. 45. Tại sao bạn (không đi) __________ cho tiệc đêm qua? IV) Điền vào mỗi không gian với một giới từ thích hợp nhất. (0,2 x 5 = 1pt) 46. Thanh thiếu niên có liên quan _________ các môi trường. 47. Xin hãy _________ con tôi trong khi tôi đang làm việc. 48. Chúng tôi là ________ chán xem truyền hình bây giờ. 49. Trong một trò chơi của đĩa đơn, hai cầu thủ chơi __________ nhau. 50. Cảm ơn _________ sáng chế của bạn. Nó rất hữu ích. PHẦN C: ĐỌC I. Vòng tròn lựa chọn tốt nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn sau: (0,2 x 10 = 2 điểm) Lần thứ hai William Murphy (51) ______ một walet trên một con đường cô đơn ở Montreal. Ông nhặt chiếc ví và (52) ______ một vé bên trong. Ông nhận thấy số trên vé và ngay lập tức nhận ra rằng (53) _____ là vé chiến thắng trong một cuộc thi lớn. Giá (54) _____ tám triệu dollas! Murphy (55) _____ giải thưởng rất lớn, tuy nhiên, ông (56) _____ vé trở lại (57) _____ chủ sở hữu, Laviqeur. Hôm qua Leviqeur đã nhận giải và cùng một lúc (58) _____ Murphy một triệu dollas như một phần thưởng. "Tôi chưa bao giờ giành chiến thắng một cuộc thi trước", ông nói với các phóng viên. "Bây giờ tôi (59) ____ giàu và tôi muốn (60) ______ trung thực. 51. A. thấy B. thấy C. thấy D. đang thấy 52. A. B. tìm thấy C. thấy D. thành lập 53. A. nó B. C. ông bà D. một 54. A. là B.are C. là D.was 55. A. đã không thu thập B. không thu thập C. không thu thập D. đã không thu thập 56. A. mất B. mất C. D. lấy mất 57. A. B. C. ông của họ D. nó đó là 58. A. cho B. C. đã cho D. cho 59. A. B. trở thành trở thành C. D. đang trở thành trở thành 60. A. B. thưởng để thưởng cho C. D. thưởng khen thưởng. II. Điền vào mỗi chỗ trống với ONE từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn. (0,2 x 10 = 2 điểm) Mỹ như môn thể thao rất nhiều. Một trong những (61) ............. loại phổ biến của thể thao trong mùa thu là bóng đá. Tất cả các trường trung học (62) .............. các trường đại học có đội ngũ của mình. Vào mùa đông các loại phổ biến nhất của các môn thể thao (63) ........... bóng rổ . Thường có một trận đấu mỗi buổi tối trong một phòng tập thể dục trường hoặc người khác. Trong một số bộ phận của Hoa Kỳ có rất nhiều (64) .............. và băng. Nhiều người thích trượt tuyết và trượt băng. Trong hai (65) .............., hàng triệu người Mỹ thưởng thức bóng chày khác. Các trường học có các trò chơi của họ trong (66) ..............., nhưng các trò chơi chuyên nghiệp quan trọng nhất được chơi trong mùa hè. Nhiều người nghe đến các trò chơi (67) .......... radio, xem chúng trên TV hoặc đọc về họ (68) .............. các tờ báo. Một số người cũng chơi tennis hay golf và những người khác (69) ......... câu cá. Họ thích ở ngoài trời (70) .............. nó được ấm áp trong những tháng sáu, bảy và tháng tám. 61 ............ .. 62 ............ .. 63 ............... .. 64 ..................... 65 .................. .. 66 ............ .. 67 ............... 68 .................. 69 ............... ... .. ..................... .. 70 III. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây. (0,2 x 5 = 1pt) Ông và bà Brown sống trong một ngôi nhà nhỏ gần London với con của họ. Đôi khi ông Brown trở về nhà rất muộn (vào lúc nửa đêm), khi là vợ và đứa trẻ đang ngủ. Sau đó, ông mở cửa trước của ngôi nhà của mình với chính mình và bước vào rất lặng lẽ. Một đêm, ông trở về nhà vào lúc nửa đêm. Ông mất chìa khóa, vì vậy khi anh về đến nhà, anh bấm chuông cửa. Không có chuyện gì xảy ra. Ông reo nó một lần nữa. Một lần nữa có gì xảy ra. Không ai di chuyển trong nhà. Ông Brown gõ vào cửa sổ phòng ngủ, anh nói chuyện với vợ của mình, anh hét lên, nhưng cô đã không thức dậy. Cuối cùng anh dừng lại và suy nghĩ một vài giây. Sau đó, ông bắt đầu nói như một đứa trẻ nhỏ. "Mummy!" Ông nói, "Tôi muốn sử dụng phòng tắm!" Anh nói lặng lẽ nhưng một lúc bà Brown tỉnh dậy. Sau đó, ông đã nói chuyện với cô ấy, và cô mở cửa cho anh ta. Câu hỏi: 71. Làm thế nào nhiều trẻ em không có ông Brown? ................................................................... 72. Thời gian đã làm những gì ông Brown trở về nhà trong một đêm? .................................................................. .. 73. Tại sao anh không mở cửa để đi vào? ................................................................... 74. Bao nhiêu lần anh cố gắng gọi chuông cửa? .................................................................. 75. Làm sao anh ta đánh thức vợ mình? ..................................................................... .. PHẦN D: VIẾT I) nhấn mạnh những sai lầm và sửa chữa chúng. (0,2 x 5 = 1pt) 76. Tôi không muốn xem phim hoạt hình. Tôi thà để nghe nhạc. 77. Chân anh đã phá vỡ vì anh lái xe quá chăm sóc. 78. Bạn có biết những gì thời gian Ba sẽ có bữa trưa? 79. Khi tôi nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua, tôi nghĩ rằng cô ấy trông rất hạnh phúc. 80. Mỗi sinh viên trong những năm lớp phải mang theo cuốn sách của riêng mình để học. II) Viết lại những câu có ý nghĩa tương tự, bằng cách sử dụng tín hiệu nhất định. (0,2 x 10 = 2pts) 81. Tại sao không phải là truyền hình này làm việc? => Gì ............................................................................................. ..? 82. Hoa và Minh đã không đi học ngày hôm qua vì bệnh tật. => Hóa và Minh đã .............................................................................. .. 83. Bình có thể bơi tốt hơn so với Nam. => Nam có thể không ....................................................................................... ... 84. Làm thế nào rộng là sân vận động? => Gì ..............................................................................................? 85. Chúng tôi sẽ có một tour du lịch Sa Pa kéo dài trong năm ngày. We sẽ có ........................................................................................ 86. Bạn không thể làm tốt hơn? => Là .............................................................................................? 87. Nó không phải là cần thiết để học sinh mặc đồng phục vào thứ Tư. => Học sinh ..............................
đang được dịch, vui lòng đợi..
