Questions 23~32 The most easily recognizable meteorites are the iron v dịch - Questions 23~32 The most easily recognizable meteorites are the iron v Việt làm thế nào để nói

Questions 23~32 The most easily rec

Questions 23~32
The most easily recognizable meteorites are the iron variety, although they only represent about 5 percent of all meteorite falls. They are composed of iron and nickel along with sulfur, carbon, and traces of other elements. Their composition is thought to he similar to that of Earth's iron core3 and indeed they might have once made up the core of a large planetoid that disintegrated long ago. Due to their dense structure, iron meteorites have the best chance of surviving an impact, and most are found by farmers plowing their fields.
One of the best hunting grounds for meteorites is on the glaciers of Antarctica1 where the dark stones stand out in stark contrast to the white snow and ice. When
meteorites fall on the continent) they are embedded in the moving ice sheets. At places where the glaciers move upward against mountain ranges, meteorites are left exposed on the surface. Some of the meteorites that have landed in Antarctica are believed to have conic from the Moon and even as far away as Mars, when large impacts blasted out chunks of material and hurled them toward Earth.
Perhaps the world's largest source of meteorites is the Nullarbor Plain, an area of limestone that stretches for 400 miles along the southern coast of Western and South Australia. The pale, smooth desert plain provides a perfect backdrop for spotting meteorites, which are usually dark brown of black. Since very little erosion takes place, the meteorites are well preserved and are found just where they landed. Over 1,000. fragments from 150 meteorites that fell during the last 20,000 years have been recovered. One large iron meteorite, called the Mundrabilla meteorite, weighed more than 11 tons.
Stony meteorites, called chordates, are the most common type and make up more than 90 percent of all falls . But because they are similar to Earth materials and therefore erode easily, they are often difficult to find. Among the most ancient bodies in the solar system are the carbonaceous chondrites that also contain carbon compounds that might have been the precursors of life on Earth.

23. What is the passage mainly about?
(A) Finding meteorites on Earth's surface
(B) How the composition of meteorites is similar to that of Earth
(C) Why most meteorites do not survive impact with Earth
(D) The origins of meteorites

24. The word "core" in line 4 is closest in meaning to
(A) center
(B) surface
(C) mineral
(D) field

25.The author mentions "dark stones" and "white snow" in line 9 to illustrate that.
(A) meteorites are found most often in Antarctica
(B) glaciers stop meteorites from mixing with soil
(C) meteorites are easier to find in glacial areas
(D) most of Antarctica is covered with meteorites

26. The word "embedded" in line 10 is closest in meaning to
(A) isolated
(B) encased
(C)enhanced
(D) enlarged

27.The word "spotting" in line 17 is closest in meaning to
(A) removing
(B) identifying
(C)cooling
(D) falling

28.The passage suggests that which of the following is most commonly responsible for the poor preservation of meteorites that fall to Earth?
(A) The size of the fragments
(B) Ice sheets
(C) Erosion
(D) Desert heat

29.Where was the Mundrabilla meteorite discovered?
(A)On the Nullarbor Plain
(B)In a field
(C)On a mountain
(D)In Antarctica

30.The word "they" in line 25 refers to
(A)stony meteorites
(B) falls
(C)Earth materials
(D) ancient bodies

31.Why does the author mention carbonaceous chondrites (line 26)?
(A) They are the largest meteorites found on Earth
(B) They are most likely to be found whole.
(C) They come from outside the solar system.
(D) They may be related to the origins of life on Earth.

32.According to the passage, stony meteorites are
(A) composed of fragmented materials
(B) less likely to be discovered than iron meteorites
(C) mostly lost in space
(D) found only on the Nullarbor Plain

Questions 33-41
A pioneering set of experiments has been important in the revolution in our understanding of animal behavior-a revolution that eroded the behaviorist dogma that only humans have minds. These experiments were designed to detect consciousness-that is, signs of self-awareness or self-recognition-in animals other than humans.
The scientific investigation of an experience as private as consciousness is frustratingly beyond the usual tools of the experimental psychologist. This may be one reason that many researchers have shied away from the notion of mind and consciousness in nonhuman animals. In the late1960's, however, psychologist Gordon Gallup devised a test of the sense of self: the mirror test. if an animal were able to recognize its reflection in a mirror as "self," then it could be said to possess an awareness of self, or consciousness. It is known that a cat or a dog reacts to its own image in mirror, but often it treats it as that of another individual whose behavior very soon becomes puzzling and boring.
The experiment called for fanuliarizing the animal with the mirror and then marking the animal's forehead with a red spot. If the animal saw the reflection as just another individual, it might wonder about the curious red spot and might even touch the mirror. But if the animal realized that the reflection was of itself, it would probably touch the spot on its own body. The first time Gallup tried the experiment with a chimpanzee, the animal acted as if it knew that the reflection was its own, it touched the red spot on its forehead. Gallup' report of the experiment, published in a. 1970 article, was a milestone in our understanding of animal minds and psychologists wondered how widespread self-recognition would prove to be.

28. The word "dogma" in line 3 is closest in meaning to
(A) evaluation
(B) proof
(C) intention
(D) belief

34. The word "detect" in line 3 is closest in meaning to
(A) imitate the behavior of
(B) provide a reason for
(C) discover the presence of
(D) report a need for

35.Which of the following statements best describes the behaviorist position with regard to consciousness in nonhuman animals?
(A) Most nonhuman animals show signs of self-consciousness.
(B) Most monhuman animals can be taught self-consciousness.
(C) Chimpanzees are the only nonhuman animals that have a human level of self-consciousness.
(D) Nonhuman animals do not possess self-consciousness

36.The author suggests that researchers before 1960 probably avoided studying nonhuman animal consciousness because they
(A) did not wish to experiment with live animal subjects
(B) were discouraged by earlier unsuccessful experiments that studied human consciousness
(C) had not yet devised adequate research methods for animal consciousness experiments
(D) lacked the necessary laboratory equipment

37.The phrase "shied away from" in line 8 is closest in meaning to
(A) approached
(B) avoided
(C) respected
(D) allowed

38.What does the author mean when stating in line 14 that "The experiment called for familiarizing the animal with the mirror?
(A) The experiment required the use of a chimpanzee that had not participated in previous mirror tests.
(B) Gallup had to allow the chimpanzee to become accustomed to the mirror before he began the experiment.
(C) Gallup had to teach the chimpanzee to recognize its reflection in the mirror.
(D) The chimpanzee had to first watch the experiment being conducted with another chimpanzee.

39.The word "it" in line 16 refers to
(A) red spot
(B) animal
(C) reflection
(D) another individual

40. The chimpanzee in Gallup's first experiment responded to the
mirror test by touching
(A) its own forehead
(B) the researcher's forehead
(C) the red spot on the mirror
(D)the red spot on another chimpanzee

41. The word "milestone" in line 20 is closest in meaning to
(A) significant development
(B) initial step
(C) universal concept
(D) obstruction to progress

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Câu hỏi 23 ~ 32 Các thiên thạch đặt dễ dàng nhận biết là sự đa dạng sắt, mặc dù họ chỉ đại diện cho khoảng 5 phần trăm của tất cả thiên thạch thác. Họ là những sáng tác của sắt và niken cùng với lưu huỳnh, carbon, và dấu vết của các nguyên tố khác. Thành phần của họ là suy nghĩ để ông tương tự như của trái đất sắt core3 và thực sự họ có thể có một lần thực hiện lên cốt lõi của một planetoid lớn tan rã lâu. Do cấu trúc dày đặc của chúng, thiên thạch sắt có cơ hội tốt nhất còn sống sót tác động, và hầu hết được tìm thấy bởi nông dân cày lĩnh vực của họ. Một trong những căn cứ săn bắn tốt nhất để thiên thạch là trên các sông băng của Antarctica1 nơi tối đá đứng tương phản màu trắng tuyết và băng. KhiThiên thạch rơi trên lục địa) họ được nhúng trong các phiến băng di chuyển. Tại những nơi mà các sông băng di chuyển trở lên chống lại dãy núi, thiên thạch được để lại tiếp xúc trên bề mặt. Một số các thiên thạch đã hạ cánh xuống ở Nam cực được cho là có conic từ mặt trăng và thậm chí xa như sao Hỏa, khi tác động lớn blasted ra khối của vật liệu và hurled chúng hướng tới trái đất. Có lẽ nguồn lớn nhất của thế giới của các thiên thạch là đồng bằng Nullarbor, diện tích là đá vôi trải dài 400 dặm dọc theo bờ biển phía Nam Tây và Nam Úc. Vùng đồng bằng sa mạc nhạt, mịn cung cấp một bối cảnh hoàn hảo cho đốm thiên thạch, có màu nâu thường sẫm màu đen. Kể từ khi rất ít xói mòn diễn ra, các thiên thạch được bảo quản tốt và được tìm thấy chỉ nơi họ đổ bộ. Hơn 1.000. các mảnh vỡ từ 150 thiên thạch rơi trong 20.000 năm qua đã được phát hiện. Một thiên thạch sắt lớn, gọi là thiên thạch Mundrabilla, nặng hơn 11 tấn. Thiên thạch đầy đá, được gọi là ở, là loại phổ biến nhất và chiếm hơn 90 phần trăm của tất cả thác. Nhưng bởi vì họ là tương tự như vật liệu trái đất và xói mòn do đó dễ dàng, họ thường rất khó để tìm. Trong số các cơ quan cổ xưa nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời là carbonate chondrites cũng chứa hợp chất cacbon có thể đã là các tiền chất của cuộc sống trên trái đất.23. những gì là các đoạn văn chủ yếu là về? (A) việc tìm kiếm các thiên thạch trên bề mặt của trái đất(B) làm thế nào các thành phần của các thiên thạch là tương tự như trái đất(C) lý do tại sao hầu hết các thiên thạch không tồn tại tác động với trái đất(D) các nguồn gốc của thiên thạch 24. từ "cốt lõi" trong dòng 4 là gần nhất trong ý nghĩa để(A) Trung tâm(B) bề mặt(C) khoáng sản (D) lĩnh vực25. tác giả đề cập đến "tối đá" và "màu trắng tuyết" trong dòng 9 để minh họa đó. (A) thiên thạch được tìm thấy thường xuyên nhất ở Nam cực (B) sông băng ngăn chặn thiên thạch từ trộn với đất (C) thiên thạch dễ dàng hơn để tìm thấy trong khu vực băng giá (D) hầu hết nam cực được bao phủ với thiên thạch26. từ "nhúng" trong dòng 10 là gần nhất trong ý nghĩa để(A) bị cô lập (B) bọc(C) nâng cao (D) mở rộng27. các từ "ngắm" trong dòng 17 là gần nhất trong ý nghĩa để(A) loại bỏ (B) xác định(C) làm mát (D) rơi xuống28. thông qua cho thấy rằng có những điều sau đây là phổ biến nhất chịu trách nhiệm cho việc bảo tồn nghèo của các thiên thạch rơi xuống trái đất?(A) kích thước của các mảnh vỡ(B) băng tấm (C) xói mòn (D) sa mạc nhiệt29. nơi thiên thạch Mundrabilla được phát hiện?(A) Trên đồng bằng Nullarbor(B) Trong một lĩnh vực(C) Trên một ngọn núi(D) Tại Châu Nam cực30. từ "họ" trong dòng 25 đề cập đến(A) stony thiên thạch (B) falls(C) Vật liệu trái đất (D) cổ đại cơ quan31. tác giả đề cập đến carbonate chondrites (đường 26) tại sao?(A) họ là các thiên thạch lớn nhất được tìm thấy trên trái đất(B) họ có nhiều khả năng được tìm thấy toàn bộ.(C) họ đến từ bên ngoài hệ thống năng lượng mặt trời.(D) họ có thể được liên quan đến nguồn gốc của cuộc sống trên trái đất.32. theo các đoạn văn, stony thiên thạch là(A) bao gồm các tài liệu phân mảnh(B) ít có khả năng được phát hiện hơn sắt thiên thạch (C) chủ yếu là bị mất trong không gian (D) tìm thấy chỉ trên đồng bằng NullarborCâu hỏi 33-41 A pioneering set of experiments has been important in the revolution in our understanding of animal behavior-a revolution that eroded the behaviorist dogma that only humans have minds. These experiments were designed to detect consciousness-that is, signs of self-awareness or self-recognition-in animals other than humans. The scientific investigation of an experience as private as consciousness is frustratingly beyond the usual tools of the experimental psychologist. This may be one reason that many researchers have shied away from the notion of mind and consciousness in nonhuman animals. In the late1960's, however, psychologist Gordon Gallup devised a test of the sense of self: the mirror test. if an animal were able to recognize its reflection in a mirror as "self," then it could be said to possess an awareness of self, or consciousness. It is known that a cat or a dog reacts to its own image in mirror, but often it treats it as that of another individual whose behavior very soon becomes puzzling and boring. The experiment called for fanuliarizing the animal with the mirror and then marking the animal's forehead with a red spot. If the animal saw the reflection as just another individual, it might wonder about the curious red spot and might even touch the mirror. But if the animal realized that the reflection was of itself, it would probably touch the spot on its own body. The first time Gallup tried the experiment with a chimpanzee, the animal acted as if it knew that the reflection was its own, it touched the red spot on its forehead. Gallup' report of the experiment, published in a. 1970 article, was a milestone in our understanding of animal minds and psychologists wondered how widespread self-recognition would prove to be.28. The word "dogma" in line 3 is closest in meaning to (A) evaluation(B) proof(C) intention(D) belief34. The word "detect" in line 3 is closest in meaning to(A) imitate the behavior of (B) provide a reason for(C) discover the presence of (D) report a need for35.Which of the following statements best describes the behaviorist position with regard to consciousness in nonhuman animals?(A) Most nonhuman animals show signs of self-consciousness.(B) Most monhuman animals can be taught self-consciousness.(C) Chimpanzees are the only nonhuman animals that have a human level of self-consciousness.(D) Nonhuman animals do not possess self-consciousness36.The author suggests that researchers before 1960 probably avoided studying nonhuman animal consciousness because they(A) did not wish to experiment with live animal subjects(B) were discouraged by earlier unsuccessful experiments that studied human consciousness(C) had not yet devised adequate research methods for animal consciousness experiments (D) lacked the necessary laboratory equipment37.The phrase "shied away from" in line 8 is closest in meaning to(A) approached (B) avoided(C) respected (D) allowed38.What does the author mean when stating in line 14 that "The experiment called for familiarizing the animal with the mirror?(A) The experiment required the use of a chimpanzee that had not participated in previous mirror tests.(B) Gallup had to allow the chimpanzee to become accustomed to the mirror before he began the experiment.(C) Gallup had to teach the chimpanzee to recognize its reflection in the mirror.(D) The chimpanzee had to first watch the experiment being conducted with another chimpanzee.39.The word "it" in line 16 refers to(A) red spot(B) animal (C) reflection (D) another individual40. The chimpanzee in Gallup's first experiment responded to themirror test by touching(A) its own forehead(B) the researcher's forehead(C) the red spot on the mirror(D)the red spot on another chimpanzee41. The word "milestone" in line 20 is closest in meaning to(A) significant development(B) initial step(C) universal concept(D) obstruction to progress
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Câu hỏi 23 ~ 32
Những thiên thạch dễ dàng nhận biết nhất là sự đa dạng sắt, mặc dù họ chỉ chiếm khoảng 5 phần trăm của tất cả các thiên thạch rơi. Chúng bao gồm sắt và niken cùng với lưu huỳnh, cacbon, và dấu vết của các yếu tố khác. Thành phần của chúng được cho là ông tương tự như của core3 sắt của Trái đất và thực sự họ có thể đã từng làm nên cốt lõi của một hành tinh lớn mà tan rã từ lâu. Do cấu trúc dày đặc của mình, thiên thạch sắt có cơ hội tốt nhất sống sót trong một tác động, và hầu hết được tìm thấy bởi người nông dân cày ruộng của họ.
Một trong những khu vực săn bắn tốt nhất cho các thiên thạch là trên các sông băng của Antarctica1 nơi những tảng đá đen tối đứng ra hoàn toàn trái ngược với tuyết trắng và băng. Khi
thiên thạch rơi trên lục địa) chúng được nhúng trong các tảng băng di chuyển. Ở những nơi mà các sông băng di chuyển trở lên đối với các dãy núi, các thiên thạch được trái tiếp xúc trên bề mặt. Một số các thiên thạch đã đổ bộ vào Nam Cực được cho là có hình nón từ Mặt Trăng và thậm chí xa như Mars, khi tác động lớn thổi ra khối của vật liệu và ném chúng về phía Trái đất.
Có lẽ nguồn lớn nhất thế giới của các thiên thạch là đồng bằng Nullarbor , một khu vực núi đá vôi trải dài 400 dặm dọc theo bờ biển phía nam của Tây và Nam Úc. Các nhạt, sa mạc trơn mịn cung cấp một bối cảnh hoàn hảo cho việc tìm kiếm các thiên thạch, mà thường có màu nâu đậm của màu đen. Vì rất ít xói mòn xảy ra, các thiên thạch được bảo quản tốt và được tìm thấy chỉ là nơi họ đã hạ cánh. Hơn 1.000. mảnh vỡ từ 150 thiên thạch rơi xuống trong suốt 20.000 năm qua đã được phục hồi. Một thiên thạch sắt lớn, được gọi là thiên thạch Mundrabilla, nặng hơn 11 tấn.
Stony thiên thạch, gọi là chordates, là loại phổ biến nhất và chiếm hơn 90 phần trăm của tất cả các ngã. Nhưng vì họ là tương tự với các vật liệu trái đất và do đó làm xói mòn một cách dễ dàng, họ thường rất khó để tìm thấy. Trong số các cơ quan cổ đại nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời là chondrite cacbon mà còn chứa các hợp chất carbon mà có thể đã được các tiền chất của sự sống trên Trái đất. 23. Những gì là đoạn văn chủ yếu là về? (A) Việc tìm kiếm các thiên thạch trên bề mặt của Trái đất (B) Làm thế nào các thành phần của thiên thạch là tương tự như của Trái đất (C) Tại sao hầu hết các thiên thạch không tồn tại tác động với Trái đất (D) Nguồn gốc của thiên thạch 24. Từ "cốt lõi" ở dòng 4 là gần nhất trong ý nghĩa (A) Trung tâm (B) bề mặt (C) khoáng sản (D) trường 25.The tác giả đề cập đến "đá đen tối" và "tuyết trắng" trong dòng 9 để minh họa đó. (A) thiên thạch được tìm thấy thường xuyên nhất ở Nam Cực (B) sông băng ngăn chặn thiên thạch từ trộn với đất (C) các thiên thạch là dễ dàng hơn để tìm thấy tại khu vực băng giá (D) nhất của Nam Cực được bao phủ với các thiên thạch 26. Từ "nhúng" trong dòng 10 là gần nhất trong ý nghĩa (A) được phân lập (B) bọc (C) tăng cường (D) mở rộng 27.The từ "đốm" trong dòng 17 là gần nhất trong ý nghĩa (A) loại bỏ (B ) xác định (C) làm mát (D) rơi 28.The đoạn cho thấy rằng mà sau đây là phổ biến nhất chịu trách nhiệm về việc bảo quản kém của thiên thạch rơi xuống Trái Đất? (A) Kích thước của các đoạn (B) Tấm Ice (C ) Xói mòn (D) Desert nhiệt 29.Where được thiên thạch Mundrabilla phát hiện ra? (A) Trên đồng bằng Nullarbor (B) Trong một lĩnh vực (C) Trên một ngọn núi (D) Ở Nam Cực 30.The từ "họ" trong dòng 25 đề cập đến (A) thiên thạch đá (B) rơi (C) Trái đất nguyên liệu (D) các cơ quan cổ đại 31.Why không tác giả đề cập đến chondrite cacbon (line 26)? (A) Họ là những thiên thạch lớn nhất được tìm thấy trên Trái đất (B) Họ có nhiều khả năng được tìm thấy toàn bộ. (C) Họ đến từ bên ngoài hệ mặt trời. (D) Họ có thể liên quan đến nguồn gốc của sự sống trên Trái đất. 32.According để đoạn văn, thiên thạch đá là (A) bao gồm các phân mảnh vật liệu (B) ít có khả năng được phát hiện hơn so với thiên thạch sắt (C) chủ yếu là bị mất trong không gian (D) chỉ tìm thấy trên đồng bằng Nullarbor câu hỏi 33-41 Một bộ tiên phong của các thí nghiệm đã được quan trọng trong cuộc cách mạng trong sự hiểu biết của chúng ta về behavior- động vật một cuộc cách mạng mà bị xói mòn các tín điều behaviorist rằng chỉ có con người có đầu óc. Những thí nghiệm được thiết kế để phát hiện ý thức đó là, các dấu hiệu của sự tự nhận thức hoặc khả năng tự nhận trong các động vật khác hơn con người. Các nghiên cứu khoa học của một kinh nghiệm riêng tư như ý thức là kỳ phiền ngoài các công cụ thông thường của các nhà tâm lý học thực nghiệm. Đây có thể là một lý do khiến nhiều nhà nghiên cứu đã tránh xa khỏi khái niệm về tâm trí và ý thức ở động vật không phải con người. Vào những late1960, tuy nhiên, nhà tâm lý học Gordon Gallup đã phát minh ra một thử nghiệm của cảm giác tự: các thử nghiệm gương. nếu một con vật có thể nhận biết sự phản ánh của nó trong gương là "tự ngã", sau đó nó có thể được cho là có một ý thức về bản thân, hay ý thức. Được biết, một con mèo hay một con chó phản ứng để hình ảnh của mình trong gương, nhưng thường nó đối xử với nó như là của một cá nhân khác mà hành vi rất sớm trở nên khó hiểu và nhàm chán. Các thí nghiệm được gọi là cho fanuliarizing con vật với chiếc gương và sau đó đánh dấu sự trán với một đốm đỏ động vật. Nếu con vật nhìn thấy sự phản chiếu như chỉ là một cá nhân, nó có thể tự hỏi về những đốm đỏ tò mò và thậm chí có thể chạm vào gương. Nhưng nếu con vật nhận ra rằng sự phản ánh là của chính nó, nó có thể sẽ chạm vào điểm trên cơ thể của mình. Lần đầu tiên Gallup đã cố gắng thử nghiệm với một con tinh tinh, các động vật hành động như thể nó biết rằng sự phản ánh là của riêng của nó, nó chạm vào đốm đỏ trên trán của nó. Báo cáo Gallup 'của thí nghiệm, được công bố trong một. Bài viết năm 1970, là một mốc quan trọng trong sự hiểu biết của chúng ta về tâm trí và tâm lý học động vật tự hỏi làm thế nào phổ biến là tự nhận sẽ chứng minh được. 28. Chữ "giáo điều" trong dòng 3 là gần nhất trong ý nghĩa (A) Đánh giá (B) bằng chứng (C) có ý định (D) niềm tin 34. Từ "phát hiện" trong dòng 3 là gần nhất trong ý nghĩa (A) bắt chước hành vi của (B) cung cấp một lý do (C) khám phá ra sự hiện diện của (D) báo cáo một nhu cầu cho 35.Which của các câu sau đây mô tả đúng nhất vị trí behaviorist liên quan đến ý thức ở động vật không phải con người với? (A) Hầu hết các loài động vật không phải con người cho thấy dấu hiệu của tự ý thức. (B) Hầu hết động vật monhuman có thể dạy được tự ý thức. (C), tinh tinh là những sinh vật không phải con người chỉ có một con người mức độ tự ý thức. (D) động vật không phải con người không có ý thức tự giác 36.The tác giả gợi ý rằng các nhà nghiên cứu trước năm 1960 có thể tránh được việc nghiên cứu ý thức động vật không phải con người vì họ (A) không muốn thử nghiệm với đối tượng động vật sống (B) là nản bởi thử nghiệm thành công trước đó rằng nghiên cứu ý thức con người (C) chưa nghĩ ra phương pháp nghiên cứu thích hợp cho các thí nghiệm ý thức động vật (D) thiếu các thiết bị thí nghiệm cần thiết 37.The cụm từ "né tránh" ở dòng thứ 8 là gần nhất trong ý nghĩa (A ) tiếp cận (B) tránh (C) được tôn trọng (D) cho phép 38.What nào tác giả có nghĩa là khi nêu ở dòng 14 rằng "Các thí nghiệm được gọi là cho làm quen các con vật với gương? (A) Thí nghiệm yêu cầu sử dụng của một con tinh tinh mà đã không tham gia kiểm tra gương trước. (B) Gallup đã phải cho phép các con tinh tinh trở nên quen với việc soi gương trước khi bắt đầu thí nghiệm. (C) Gallup đã phải dạy cho các con tinh tinh để nhận ra sự phản ánh của nó trong gương. (D) Các con tinh tinh đã phải đầu tiên xem các thí nghiệm được tiến hành với tinh tinh khác. 39.The từ "nó" ở dòng 16 đề cập đến (A) đốm đỏ (B) động vật (C) phản ánh (D) một cá nhân khác 40. Các con tinh tinh trong thử nghiệm đầu tiên của Gallup trả lời các bài kiểm tra gương bằng cách chạm vào (A) trán của riêng mình (B) trán của nhà nghiên cứu (C) các đốm đỏ trên gương (D) các đốm đỏ trên một con tinh tinh 41. Từ "cột mốc" trong dòng 20 là gần nhất trong ý nghĩa (A) phát triển đáng kể (B) bước ban đầu (C) khái niệm phổ quát (D) cản trở tiến bộ

























































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: