Ariawan, K. và Sulistyono, DJ 1996. Rekayasa
pemeliharaan kepiting Bakau berkulit lunak. (Các nền văn hóa
kỹ thuật của cua vỏ mềm). Laporan Tahunan
BBAP Jepara. (Báo cáo thường niên của các nước lợ
Trung tâm Nuôi trồng thủy sản phát triển của DGF, Jepara).
Basyar, AH 1994. Penggunaan Artemia sebagai Makanan
hidup Bà Gi larva kepiting (Scylla serrata). (Việc sử dụng
Artemia là thức ăn tươi sống cho ấu trùng cua bùn, Scylla
serrata). Laporan Tahunan BBAP Jepara. (Annual
Report của nước lợ Nuôi trồng thủy sản phát triển
Trung tâm của DGF, Jepara).
Boer, DR, Zafran, A., Parenrengi và Abmad, T. 1993.
Studi pendabuluan penyakit kunang-kunang pada larva
kepiting Bakau (Scylla serrata). (Nghiên cứu sơ bộ của
nhiễm khuẩn phát quang vào cua rừng ngập mặn, Scylla
serrata ấu trùng). Jurnal Penelitian Budidaya Pantai
(Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên Journal), 9 (3),
119-123.
Cholik, F. và Hanafi, A. 1991. Tình trạng của cua (Scylla
serrata) thủy sản và văn hóa ở Indonesia. Trình bày tại
Hội thảo về Văn hoá Mud Crab và Thương mại, Bay của
Chương trình Bengal. 05-ngày 08 tháng 11 năm 1991, Surathani,
Thái Lan.
Direktorat Jenderal Perikanan 1985-1994. Statistik
Perikanan Indonesia. (Thống kê Thủy sản của Indonesia).
Deptan, Jakarta (Bộ Nông nghiệp, Indonesia).
Direktorat Jenderal Perikanan 1994. Statistik Ekspor Hasil
Perikanan 1994 (Thương mại quốc tế (xuất khẩu) của
hàng hóa thủy sản). Deptan, Jakarta (Bộ
Nông nghiệp, Indonesia).
Gunarto và Rusdi, I. 1993. Budidaya kepiting Bakau
(Scylla serrata) di tambak pada padat penebaran
berbeda. (Tỷ lệ sống và tăng trưởng của cua bùn,
Scylla serrata nuôi ở mật độ nuôi khác nhau).
Jurnal Penelitian Budidaya Pantai (Research Journal về
nuôi trồng thủy sản ven biển), 9 (3), 7-11.
Kasprijo và Sutarmat, T. (trên báo chí) . Pematangan tuyến sinh dục
kepiting Bakau (Scylla serrata) di tambak kabupaten
Pasuruan, Jawa Timur. (Tuyến sinh dục trưởng thành của các
cua rừng ngập mặn, Scylla serrata, trong ao nước lợ trong
Pasuruan, Đông Java). Jurnal Penelitian Perikanan Indonesia
(Thủy sản Indonesia Research Joumal), CRIFI,
Jakarta, Indonesia.
Kasprijo, Yunus, Marzuqi, M. Sutarmat, T. và Setyadi, I.
1995. Pengaruh pakan buatan dengan kombinasi
kandungan asam lemak omega-3 dan omega-6 yang
berbeda terhadap pematangan tuyến sinh dục kepiting Bakau
(Scylla serrata). (Ảnh hưởng của thức ăn nhân tạo khác nhau với
tỷ lệ cần thiết axit béo omega-3 và omega-6
vào sự trưởng thành sinh dục và sinh sản của rừng ngập mặn
cua, Scylla serrata). Jurnal Penelitian Perikanan
Indonesia (Thủy sản Indonesia Research Journal),
CRIFI, Jakarta, Indonesia.
Kasprijo, Yunus, Setyadi, I., Marzuqi, M. và Sutarmat, T.
(trên báo chí). Pengaruh formulasi pakan dengan bentuk
uang berbeda teradap pematangan tuyến sinh dục kepiting Bakau
(Scylla serrata). (Ảnh hưởng của thức ăn nuôi khác nhau
và các loại trên tuyến sinh dục trưởng thành của con cua bùn, Scylla
serrata). Jurnal Penelitian Perikanan Indonesia (Indonesian
Thủy sản Research Journal), CRIFI, Jakarta,
Indonesia.
Kasry, A. 1986. Pengaruh antibiotik dan Makanan terhadap
kelulus hidupan dan perkembangan larva kepiting
(Scylla serrata Forskål). (Ảnh hưởng của thuốc kháng sinh và thực phẩm
với sự tồn tại và phát triển trên ấu trùng cua rừng ngập mặn
(Scylla serrata Forskål). Jurnal Penelitian Perikanan
Laut (Research Journal về Nghề cá biển), 36, 1-5.
19
Madeali, MI, Muliani và Nurjanna. (chưa công bố) . Identifikasi
dan penanggulangan penyakit parasiter pada telur
kepiting Bakau (Scylla serrata). (Nhận dạng và phòng chống
lây nhiễm ký sinh trên trứng cua). Risalah
Serninar Hasil Penelitian. (Báo cáo hàng tháng). RICA,
Maros, Indonesia.
Mangampa, M., Ahmad , T., Wedjatmiko, Utojo và
Mustafa, A. 1987. Pertumbuhan kepiting (Scylla serrata
Forskål) jantan dan betina dalam tambak. (Tốc độ tăng trưởng của
cua nam và nữ, Scylla serrata Forskål nuôi
trong ao nước lợ). Jurnal Penelitian Budidaya
Pantai (Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên Journal), 3 (2),
94-101.
Mardjono, M. và Arifin, M. 1993. Pemeliharaan larva
kepiting dengan tingkat kepadatan yang berbeda.
(Nuôi thí nghiệm của cua bùn sử dụng khác nhau
với mật độ thả giống ). Laporan Tahunan BBAP Jepara
(Báo cáo thường niên của các nước lợ Nuôi trồng thủy sản
Trung tâm Phát triển DGF, Jepara).
Mardjono, M. và Suryanto. 1996. Pematangan tuyến sinh dục
onduk kepiting dengan berbagai substrat Dasar dan
kedalaman khí. (Tuyến sinh dục trưởng thành của con cua bùn sử dụng
các chất nền khác nhau). Laporan Tahunan BBAP Jepara
(Báo cáo thường niên của các nước lợ Nuôi trồng thủy sản
Trung tâm Phát triển DGF, Jepara).
Parenrengi, A., Zafran, Boer, DR và Rusdi, I. 1993.
Identifikasi dan patogenisitas beberapa bakteri Vibrio
pada larva kepiting Bakau (Scylla serrata) . (Xác định
và khả năng gây bệnh của vibrios khác nhau trên rừng ngập mặn
cua, Scylla serrata, ấu trùng). Jurnal Penelitian
Budidaya Pantai (Research Journal Nuôi trồng thủy sản ven biển),
9 (3), 125-129.
Prastowo, R. và Wagiman, H. 1996. Penggunaan obatobatan
dan penggantian khí selama masa inkubasi untuk
meningkatkan kualitas telur induk kepiting. (Việc sử dụng
thuốc và thay nước trong quá trình ấp trứng để
cải thiện tỷ lệ nở). Laporan Tahunan BBAP Jepara
(Báo cáo thường niên của các nước lợ Nuôi trồng thủy sản
Trung tâm Phát triển DGF, Jepara).
Rusdi, I., Ahmad, T. và Makatutu, D. 1994. Studi pendahuluan
tingkat keberhasilan pemijahan kepiting Bakau
(Scylla serrata) pada substrat yang berbeda. (Sơ bộ
nghiên cứu về tỷ lệ sinh sản của cua rừng ngập mặn, Scylla
serrata, trên các chất nền khác nhau). Jurnal Penelitian
Budidaya Pantai (Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển Joumal trên),
10 (3), 25-30.
Rusdi, I., Gunarto và Prarnana, H. 1994b. Penggemukan
kepiting Bakau (Scylla serrata). (Vỗ béo của rừng ngập mặn
cua, Scylla serrata). Warta Balitdita (Coastal
Newsletter Nuôi trồng thủy sản), 2 (1), 11-12.
Rusdi, I., Parenrengi, A. và Makatutu, D.1994c. Pengaruh
perbedaan salinitas terhadap penetasan dan kelangsungan
hidup zoea Awal kepiting Bakau (Scylla serrata). (Tác dụng
của độ mặn khác nhau trên nở và sống sót tỷ lệ
cua rừng ngập mặn, Scylla serrata). Jurnal Penelitian
Budidaya Pantai (Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên tạp chí),
10 (1), 141-144.
Setyadi, I., Yunus, Prijono, A. và Kasprijo. (Trên báo chí).
Pengaruh penggunaan tipe rotifera (Brachionus plicatilis)
yang berbeda terhadap Laju sintasan dan perkembangan
larva kepiting Bakau (Scylla serrata). (Ảnh hưởng của việc sử dụng
của các loại luân trùng khác nhau về tỷ lệ sống và tăng trưởng
của cua rừng ngập mặn, Scylla serrata, ấu trùng). Jurnal
Penelitian Perikanan Indonesia (Thủy sản Indonesia
Research Journal), CRIFI, Jakarta, Indonesia.
Sulaeman và Hanafi, A. 1992. Pengaruh pemotongan
tangkai mata terhadap kematangan tuyến sinh dục dan pertumbuhan
kepiting Bakau (Scylla serrata). (Ảnh hưởng của eyestalk
ablation về sự trưởng thành sinh dục và tăng trưởng của
cua rừng ngập mặn, Scylla serrata). Jurnal Penelitian
Budidaya Pantai (Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên Journal),
8 (4), 55-62.
Sulaeman, Tjaronge, M. và Hanafi, A. 1993. Pembesaran
kepiting Bakau (Scylla serrata) dengan konstruksi
tambak yang berbeda. (Grow-out của cua rừng ngập mặn,
Scylla serrata trong công trình xây dựng ao khác nhau). Jurnal
Penelitian Budidaya Pantai (Research Journal vào ven biển
nuôi trồng thủy sản), 9 (4), 41-50.
Suwoyo, D. và Suryanto. 1994. Pengamatan pematangan
telur induk kepiting Bakau (Scylla serrata) pada berbagai
phương tiện truyền thông không khí kedalaman. (Tuyến sinh dục trưởng thành của bùn
cua ở độ sâu nước khác nhau). Laporan Tahunan BBAP
Jepara (Báo cáo thường niên của các nước lợ Nuôi trồng thủy sản
Trung tâm Phát triển DGF, Jepara).
Wedjatmiko và Dharmadi. 1994. Pengaruh frekuensi
pemberian pakan terhadap pertumbuhan kepiting Bakau
(Scylla serrata). (Ảnh hưởng của tần số cho ăn vào
cua (Scylla serrata) tăng trưởng). Warta Balitdita
(Coastal Newsletter Nuôi trồng thủy sản), 6 (3), 37-39.
Wedjatmiko và Yukarsono, D. 1991. Pola kebiasaan
waktu Makan kepiting Bakau (Scylla serrata) di tambak
Kamal Jakarta. (Feeding mẫu cua bùn, Scylla
serrata trong ao, hồ Kamal, Jakarta). Warta Balitdita
(Coastal Newsletter Nuôi trồng thủy sản), 3 (1), 1-4.
Yunus. 1992. Pemeliharaan larva kepiting Bakau (Scylla
serrata) dengan Beda kepadatan rotifera, (Brachionus
plicatilus). (Nuôi ấu trùng của con cua rừng ngập mặn, Scylla
serrata với mật độ khác nhau của luân trùng, Brachionus
plicatilus). Jurnal Penelitian Budidaya Pantai (Nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản ven biển trên Journal), 8 (2), 9-14.
Yunus, Ahmad, T., Rusdi, I. và Makatutu, D. 1994.
Percobaan pemeliharaan larva kepiting Bakau (Scylla
serrata) pada berbagai salinitas tingkat. (Các thí nghiệm về
nuôi ấu trùng của Scylla serrata cua rừng ngập mặn ở
các độ mặn khác nhau). Jurnal Penelitian Budidaya Pantai
(Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên tạp chí), 10 (3), 31-38.
Yunus, Rusdi, I., Mahasetiawati, K. và Ahmad, T. 1994b.
Percobaan pemeliharaan larva kepiting Bakau (Scylla
serrata) pada berbagai penebaran padat. (Các thí nghiệm về
nuôi ấu trùng cua rừng ngập mặn, Scylla serrata, với nhau
mật độ). Jurnal Penelitian Budidaya
Pantai (Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên tạp chí), 10
(1), 19-24.
Yunus, Suwirya, K., Kasprijo và Setyadi, I. (trên báo chí).
Pengaruh pengkayaan rotifera (Brachionus plicatilis)
dengan menggunakan Minyak hati ikan cod terhadap
kelangsungan hidup larva kepiting Bakau (Scylla serrata).
(Tác dụng của dầu làm giàu luân trùng gan cá tuyết, Brachionus
plicatilis, về sự tồn tại của ấu trùng cua biển). Jurnal
Penelitian Perikanan Indonesia (Thủy sản Indonesia
Research Journal), CRIFI, Jakarta, Indonesia.
20
Zafran, Boer, DR và Parenrengi, A. 1993. Karakteristik
dan penanggulangan penyakit jamur (Lagenidium sp.)
pada larva kepitmg Bakau (Scylla serrata). (Đặc điểm
và phòng ngừa Lagenidium sp. trên cua bùn,
serrata ấu trùng Scylla). Jurnal Penelitian Budidaya Pantai
(Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản ven biển trên Journal), 9 (4), 29-39.
Zafran và Taufik, I. (trên báo chí). Efektivitas berbagai
fungisida (Treflan, xanh malachite, formalin dan
kalium permanganat) dalam menghindarkan infeksi
Lagenidium sp. pada larva kepiting Bakau (Scylla
serrata). (Effectivine
đang được dịch, vui lòng đợi..