1) thứ tự A: khi tham chiếu điện áp vector v * sdq is in lĩnh vực tôi, for example, prepared interrupt (D6φSVPWM-A) obtained for the string | 0 - 11 - 27-26 - 18 - 0 | 0 - 18 - 26 - 27 - 11 - 0 |. 2) đoạn B1 and B2: D6φSVPWM-B1 obtained as trình tự | 0-11 - 27 - 26-18 | 18-26 - 27 - 11 - 0 |. D6φSVPWM-B2 obtained for the string | 11-27 - 26 - 18-7 | 7-18 - 26 - 27-11 |. Kể word when D6φSVPWM-B1 and B2 have đặc tính điều hòa cùng, they will be called is . D6φSVPWM-B Trình tự chuyển đổi C6φSVPWM, D6φSVPWM-A, and D6φSVPWM-B cho lĩnh vực IV be thể hiện trong hình 3. 3) sampling thời gian Diminished hệ số kf: khi compare the buổi biểu diễn of C6φSVPWM and D6φSVPWM, đến Các tài khoản cho việc reduce the total of each cơ bản chu kỳ switchings: xây dựng D6φSVPWM, a sample giai đoạn Diminished hệ số kf been giới thiệu such as KF = Nb all of switchings D6φSVPWM Nb all of switchings C6φSVPWM. Kể word when số lượng switchings đối xứng be phân phối in số all lĩnh vực and biến tần giai đoạn chân, Hệ số kf be xác định chỉ đơn giản bằng cách đếm tất cả giai đoạn chân switchings in only one space thời gian lấy mẫu instead đếm them in one time interval cơ bản hoàn thành. Hình 3 cho thấy that C6φSVPWM has tổng cộng 12 switchings each giai đoạn mẫu, D6φSVPWM-A has tám, and D6φSVPWM-B has sáu. Do that, Hệ số kf be given bởi KFA = 8/12 = 2/3 kfB = 6/12 = 1/2. Để duy trì level trung bình is the same to change tần số đối STPWM, thời gian lấy mẫu D6φSVPWM-a be cho bởi TS D6φ SVWM - PA = KFA Ts STPWM / (1 - 3Ts STPWM / T) = KFA Ts C 6φ SVPWM ≈ KFA Ts STPWM, Ts STPWM T. Tương tự, thời gian lấy mẫu D6φSVPWM-B is for bởi TS D6φ SVWM - PB = kfB Ts STPWM / (1 - 3Ts STPWM / T) = kfB Ts C 6φ SVPWM ≈ kfB Ts STPWM, Ts STPWM T.
đang được dịch, vui lòng đợi..
