1.3
An additional contrib ution of the r oot
The root has a role in determining the name of the v erb, while the e v ent schema doesn’ t.
A root with more than one ontological type can combine with se v eral e v ent
schemas, thus defining more than one v erb type, as sho wn with denominal v erbs:
G)
a.
string
‘put on a string’ (e.g., beads)
‘pro vide with strings’ (e.g., a violin)
‘remo v e strings from’ (e.g., green beans)
b .
shelve
‘put on shelv es’ (e.g., books)
‘pro vide with shelv es’ (e.g., a w all)
c.
gas
‘pro vide with g as’ (e.g., a car)
‘subject to the ef fects of g as’ (e.g., the demonstrators)
Compare: same e v ent schema/dif ferent roots: Deadjecti v al v erbs
H)
Verbs of change of state: [ [ x A CT ] CA USE [ BECOME [ y
<
ST A TE
>
] ] ]
dry
: [ [ x A CT ] CA USE [ BECOME [ y
<
DR Y
>
] ] ]
empty
: [ [ x A CT ] CA USE [ BECOME [ y
<
EMPTY
>
] ] ]
warm
: [ [ x A CT ] CA USE [ BECOME [ y
<
W ARM
>
] ] ]
1.4
Consequences of the bipartite view of v erb meaning
•
Allo ws for a finite characterization of an infinite set of v erb meanings (Carter 1976);
i.e. ne w v erbs fit into the set of types defined by the e v ent schemas.
•
Localizes arbitrary comple xity in v erb meaning in the v erb roots.
Grimsha w ˝:85) asks: “Ho w complicated can a v erb meaning be?
I)
“On the one hand it seems that the answer is:
as complicated as you w ant.
F or e xample,
suppose there is a manuf acturing process that in v olv es pulv erizing something then mixing
it with molten plastic, allo wing it to harden and then encasing it in steel. Of course we can
label the entire process with one v erb: to
smolt
, for e xample. ” (Grimsha w 2005:85)
Still, she suggests that there are constraints on the comple xity of v erb meaning: “unlimited comple x-
ity” in meaning is confined to the root, while the e v ent schema is “rigidly constrained” ˝:85):
˛)
“Ho we v er , look ed at from another point of vie w , such a v erb [i.e.
smolt
] is semantically no
more comple x than an y other: it is either a causati v e or an acti vity predicate. ” ˝:85)
•
Allo ws for crosslinguistic similarities in the set of v erb classes,
while allo wing crosslinguistic di v er gences in the class members and e v en class size.
Languages that ha v e change of state v erbs might dif fer as to which states are le xicalized;
similarly , for v erbs of manner of motion, v erbs of sound, and so on.
3
2
A dichotomy attrib utable to the r oot: The manner/r esult v erb distinction
Further support for attrib uing an ontological type to the root: The manner vs. result v erb dichotomy
This dichotomy is rele v ant to v erb meaning and v erb beha vior .
2.1
Hitting
and
br eaking
r e visited
Wh y do
hit
and
br eak
jointly mak e for a compelling case study?
These v erbs are w orth studying together because certain e v ents could be described by either one,
yet clearly the choice of one v erb or the other has significance.
E X A M P L E : A v andal thro ws a rock at a store windo w and the windo w breaks.
This e v ent could be described with either v erb, though each describes a dif ferent f acet of the e v ent:
˚)
a.
The v andal brok e the windo w with a rock
b .
The v andal hit the windo w with a rock.
(a)
asserts that the windo w is no longer intact, b ut is silent about ho w it happened:
the windo w
could ha v e been hit, kick ed, punched, or pounded and a v ariety of instruments could ha v e been
used: rocks, hammers, fists, sticks, balls, etc.
→
This is because
br eak
is a change of state v erb .
(b)
asserts that something forcefully came into contact with the windo w , b ut is silent as to whether
this contact had an y ef fect on the windo w . The v erb does not entail that the windo w brok e, though
it may ha v e, as it describes an action that often results in this change of state.
The rock that the v andal thre w hit the windo w , b ut luckily it w asn’ t damaged.
(cf.
I hit the windo w with a hammer; it didn’ t f aze the windo w , b ut the hammer shattered.
(Fillmore 1970:125, ž)))
→
This is because
hit
is a v erb of surf ace contact.
Generalizing, v erbs that describe e v ents in which ph ysical objects are damaged f all into tw o classes:
— v erbs lik e
hit
that describe making surf ace contact with an object via forceful impact;
these M A N N E R v erbs describe w ays of potentially damaging objects.
e.g.,
hit, kic k, punc h, slap, whac k
— v erbs lik e
br eak
that describe changes in an object’ s “material inte grity” (Hale & K e yser 1987);
these R E S U L T v erbs describe specific types of damage that often result from forceful impact.
e.g.,
br eak, cr ac k, shatter, splinter, split
2.2
Bey ond
hitting
and
br eaking
: The per v asi v eness of the dichotomy
The bifurcation in the “v erbs of damaging” class is representati v e of a more perv asi v e split
in the English v erb in v entory (L&RH 1991, RH&L 1998, in press).
Other apparently “semantically coherent” v erb classes of English can be similarly subdi vided,
gi ving rise to le xical domains with tw o subclasses of v erbs:
4
— Manner v erbs: specify a manner of carrying out an action.
— Result v erbs: specify the result of an action.
Manner Verbs
vs.
Result Verbs
— Verbs of Damaging:
hit
vs.
br eak
— Verbs of Putting — 2-dim:
smear
vs.
co ver
— Verbs of Putting — 3-dim:
pour
vs.
fill
— Verbs of Remo v al:
sho vel
vs.
empty
— Verbs of Combining:
shak e
vs.
combine
— Verbs of Killing:
stab
vs.
kill
•
In the table, v erbs in the Manner column share meaning components of the same type,
as do those in the Result column.
The class of v erbs defined in the Manner column is grammatically rele v ant despite the percei v ed
semantic di v ersity of its members; the same holds of the class defined in the Result column.
•
Ho we v er , the “semantic classes” in the leftmost column are not grammatically rele v ant;
the y may be percei v ed as semantic classes due to intuitions that certain manner v erbs and
certain result v erbs can sometimes describe the same e v ents, just as
br eak
and
hit
do.
The source of this intuition most lik ely lies in the observ ation that:
— Man y result v erbs le xicalize results that are con v entionally associated with particular manners.
e.g.,
clean
and
clear
le xicalize a state that may result from remo ving stuf f from a surf ace
in a prototypical manner .
— Man y manner v erbs le xicalize manners that are con v entionally associated with particular results.
e.g.,
wipe
and
scrub
le xicalize a manner and describe actions in v olving surf ace contact and
motion; these actions are often used to remo v e stuf f from a surf ace.
•
Be yond the change of state domain, a comparable dichotomy is found in the motion domain.
Classification of motion v erbs in terms of “conflation” of meaning components (T almy 1975, 1985):
— Motion and path: e.g.,
arrive
,
ascend
,
descend
,
enter
e.g.,
ascend
specifies a direction of motion, b ut not the manner in which the motion is ef fected.
— Motion and manner: e.g.,
amble
,
jo g
,
run
,
swim
e.g.,
jo g
specifies a manner of motion, b ut is neutral as to the specific direction of motion.
→
Directed motion v erbs, then, can be subsumed under result v erbs.
•
The notions of manner and result are applicable to v erbs that may not be easily put into lar ger
le xical “domains” spanning the manner and result v erb classes.
˘)
a.
M
A N N E R V E R B S :
cry , eat, e x ercise, mutter , scribble, shout, squeak, w altz, . . .
b .
R E S U L T V E R B S : arri v e, dry , come, destro y , gladden, melt, widen, . . .
•
Manner/result v erb distinction crosscuts the transiti v e/intransiti v e distinction, yet is grammatically
rele v ant: each type of v erb sho ws o wn ar gument realization options (Fillmore 1970, RH&L 1998).
−)
a.
U
N S P E C I FI E D O B J E C T S :
Kim swept/*brok e.
b .
N O N - S U B C A T E G O R I Z E D O B J E C T S : Kim scrubbed/*brok e her fingers ra w .
c.
C A U S A T I V E A L T E R N A T I O N : Kim brok e/wiped the windo w; The windo w brok e/*wiped
2.1
một ution đã đóng góp thêm của r oot
gốc có một vai trò trong việc xác định tên erb v, trong khi e v ent lược đồ doesn' t.
một gốc với nhiều hơn một bản thể học loại có thể kết hợp với se v eral e v ent
lược đồ, do đó defining nhiều hơn một v erb gõ, như sho wn với tính v erbs:
G)
a.
chuỗi
'đặt trên một chuỗi' (ví dụ như, hạt)
'pro vide với dây' (ví dụ như, violon)
'remo v e chuỗi từ' (ví dụ như, đậu xanh)
b.
shelve
'lên shelv es' (ví dụ như, sách)
'pro vide với shelv es' (ví dụ như, một w tất cả)
c.
khí
'pro vide với g như' (ví dụ như, một chiếc xe)
'tùy thuộc vào fects ef của g là' (ví dụ như, những người biểu tình)
so sánh: cùng một e v ent lược đồ/c ferent rễ: Deadjecti v al v erbs
H)
các động từ chỉ sự thay đổi của nhà nước: [[x A CT] sử dụng CA [trở thành [y
<
ST A TE
>
]]]
khô
: [[x A CT] sử dụng CA [trở thành [y
<
DR Y
>
]]]
trống
: [[x A CT] sử dụng CA [trở thành [y
<
EMPTY
>
]]]
ấm
: [[x A CT] sử dụng CA [trở thành [y
<
W ARM
>
]]]
2.2
hậu quả của giao diện hai phía của v erb ý nghĩa
•
Allo ws cho một đặc tính finite của một bộ infinite v erb ý nghĩa (Carter 1976);
i.e. ne w v erbs fit vào các thiết lập của loại defined bởi lược đồ ent v e.
•
Localizes tùy ý đặt xity trong ý nghĩa erb v ở mức trong v erb rễ
Grimsha w ˝:85) yêu cầu: "hồ w phức tạp có thể một erb v có nghĩa là?
tôi)
" trên một mặt có vẻ như rằng câu trả lời là:
là phức tạp như bạn w ant.
F hoặc e xample,
giả sử có một acturing manuf quá trình trong v olv es pulv erizing một cái gì đó sau đó trộn
nó với nhựa nóng chảy, allo cánh nó cứng lại và sau đó encasing thép. Tất nhiên chúng tôi có thể
nhãn toàn bộ quá trình với một v erb: để
smolt
, cho e xample. "(Grimsha w 2005:85)
Tuy nhiên, nó cho thấy rằng có những khó khăn về xity g của v erb ý nghĩa:" không giới hạn g x-
Anh "trong ý nghĩa là confined vào thư mục gốc, trong khi giản đồ ent v e đã được"rigidly cố định"˝:85):
˛)
" hồ chúng tôi v er, nhìn ed tại từ một điểm của vie w, như một v erb [i.e.
smolt
] là ngữ nghĩa không
thêm g x hơn một y khác: nó là một causati v e hoặc một vị ngữ vity acti. "˝:85)
•
Allo ws cho crosslinguistic điểm tương đồng trong các thiết lập của các lớp học erb v,
trong khi allo cánh crosslinguistic di v er gences trong các thành viên lớp và e v en lớp.
Ngôn ngữ rằng Hà v e thay đổi của nhà nước v erbs có thể b fer khi mà tiểu bang là le xicalized;
tương tự như vậy, cho v erbs cách của chuyển động, v erbs của âm thanh, vv..
3
2
một sự chia hai attrib utable để r oot: sự phân biệt erb v cách/r esult
tiếp tục hỗ trợ cho attrib uing một loại bản thể học vào thư mục gốc: Cách so với sự chia hai quả v erb
Sự chia hai này là phát v kiến để v erb ý nghĩa và v erb beha vior.
2.1
Hitting
và
br eaking
r e viếng thăm
Wh y do
nhấn
và
br eak
cùng mak e cho một nghiên cứu trường hợp hấp dẫn?
các erbs v là w orth nghiên cứu với nhau vì một số ents v e có thể được mô tả bởi hoặc là một,
nhưng rõ ràng sự lựa chọn của một v erb này hay cách khác có significance.
E X A M P L E : Một v Ondal thôn ws một đá ở một cửa hàng windo w và windo phá vỡ w.
này v e ent có thể được mô tả với một trong hai erb v, mặc dù mỗi mô tả một acet f ferent c của e v ent:
˚)
a.
v Ondal brok e windo w với đá
b.
Ondal v nhấn windo w với một đá.
(a)
khẳng định rằng windo w là không còn nguyên vẹn, b ut là im lặng về ho w nó xảy ra:
windo w
thể Hà v e là nhấn, kick ed, đấm, hoặc đập và một v ariety của các công cụ có thể hạ v e
sử dụng: đá, búa, fists, gậy, balls, vv
→
điều này là do
br eak
là một sự thay đổi của nhà nước v erb.
(b)
khẳng định rằng một cái gì đó mạnh mẽ đến tiếp xúc với windo w, b ut là im lặng như để cho dù
liên hệ này đã có một fect ef y trên windo w. V erb không đòi hỏi rằng windo w brok e, mặc dù
nó có thể hạ v e, như nó mô tả một hành động mà thường kết quả trong sự thay đổi này của nhà nước.
đá rằng v Ondal thre w nhấn windo w, b ut may mắn nó w asn' t bị hư hại.
(x.
tôi nhấn windo w với một cái búa; nó didnt ' t f aze windo w, b ut búa đập vỡ.
(Fillmore 1970:125Ž)))
→
điều này là do
nhấn
là một erb v của lướt ace liên hệ.
khái quát, v erbs mô tả e v ents tại VN mà ysical các đối tượng đang hư hỏng f tất cả vào tw o lớp học:
— v erbs LDS e
nhấn
mà mô tả làm cho lướt ace liên hệ với một đối tượng thông qua tác động mạnh mẽ;
các M A N N E R v erbs mô tả w ays của có khả năng gây tổn hại các đối tượng.
e. g,
nhấn, kic k, punc h, slap, whac k
— v erbs LDS e
br eak
mà miêu tả những thay đổi trong một đối tượng ' s "vật chất inte grity" (Hale & K e yser 1987);
Mô tả các R E S U L T v erbs specific loại thiệt hại mà thường dẫn đến từ tác động mạnh mẽ.
e. g,
br eak, cr ac k, vỡ, splinter, split
3.5
Bey ond
nhấn
và
br eaking
: Các một v asi v eness của sự chia hai
Phân nhánh trong lớp học "v erbs của làm hư hại" là representati v e của một thêm perv asi v e tách
trong erb Anh v entory v (L&RH 1991, 1998 RH&L, báo chí).
khác rõ ràng "ngữ nghĩa chặt chẽ" v erb lớp học tiếng Anh có thể là tương tự như subdi vided,
gi ving lên le xical tên miền với tw o phân lớp của v erbs:
4
— cách v erbs: chỉ định một cách của thực hiện một hành động.
— dẫn đến v erbs: xác định kết quả của một hành động.
cách động từ
vs
kết quả động từ
— động từ gây hại:
nhấn
vs
br eak
— động từ đưa — 2-dim:
bôi nhọ
vs
co ver
— động từ đưa — 3-dim:
đổ
vs
fill
— động từ Remo v al:
sho vel
vs
trống
— động từ kết hợp:
shak e
vs
kết hợp
— động từ giết chết:
đâm
vs
giết
•
trong bảng, v erbs trong cột cách chia sẻ ý nghĩa thành phần của cùng một loại,
như những người trong cột quả.
lớp v erbs defined trong cách cột là ngữ pháp phát v kiến mặc dù percei v ed
ngữ nghĩa di v ersity của các thành viên; như vậy có defined lớp trong cột quả.
•
Hồ chúng tôi v er, các lớp học"ngữ nghĩa" trong cột tận cùng bên trái là không ngữ pháp phát v kiến;
y có thể là percei v ed là ngữ nghĩa các lớp học do intuitions đó nhất định cách v erbs và
một số kết quả v erbs đôi khi có thể mô tả cùng một e v ents, cũng giống như
br eak
và
nhấn
làm
là nguồn gốc của trực giác này hầu hết LDS ely nằm trong observ tin rằng:
— người đàn ông y quả v erbs le xicalize kết quả có con v entionally liên kết với cụ thể cách cư xử.
e. g,
sạch
và
rõ ràng
Le xicalize một nhà nước mà có thể dẫn đến từ remo ving stuf f từ một ace lướt
một cách nguyên mẫu.
— người đàn ông y cách v erbs le xicalize cách cư xử có con v entionally kết hợp với kết quả cụ thể.
e. g,
lau
và
chà
le xicalize một cách và mô tả các hành động v olving lướt ace liên lạc và
chuyển động; những hành động này thường được sử dụng để remo v e stuf f từ một ace surf.
•
Là yond sự thay đổi của nhà nước miền, một sự chia hai so sánh được tìm thấy ở miền chuyển động.
Classification của chuyển động v erbs trong điều khoản của "conflation" có nghĩa là các thành phần (T almy năm 1975, 1985):
— chuyển động và đường dẫn: e.g.,
arrive
,
ascend
,
descend
,
enter
e.g.,
ascend
specifies một hướng chuyển động, b ut không cách thức trong đó sự chuyển động là ef fected.
— chuyển động và cách: e.g.,
amble
,
jo g
,
Chạy
swim
e.g.,
jo g
specifies cách của chuyển động, b ut là trung lập như specific hướng của chuyển động.
→
đạo diễn chuyển động v erbs, sau đó, có thể được subsumed dưới quả v erbs.
•
các khái niệm về cách thức và quả được áp dụng cho erbs v có thể không được dễ dàng đưa vào lar ger
le xical "tên miền" bao trùm các cách và kết quả v erb lớp.
˘)
a.
M
A N N E R V E R B S :
khóc, ăn, e x ercise, mutter, scribble, shout, squeak, w altz,...
b.
R E S U L T V E R B S: arri v e, khô, đến, destro y, gladden, tan chảy, mở rộng,...
•
phân biệt erb cách/quả v crosscuts transiti v e/intransiti v e phân biệt, nhưng là ngữ pháp
revile v kiến: mỗi loại v erb sho ws o wn ar gument thực hiện tùy chọn (Fillmore 1970RH&L năm 1998).
−)
a.
U
N S P E C I FI E D O B J E C T S:
Kim xuôi / * brok e.
b.
N O N - S U B C A T E G O R I Z E D O B J E C T S: Kim scrubbed / * brok e của cô fingers ra w.
c.
C A U S A T I V E A L T E R N A T I O N: Kim brok e/xóa windo w; Windo w brok e / * xóa
đang được dịch, vui lòng đợi..