Invoice Type (A one-character code indicating the type of transaction. Example: D = Debit; C = Credit. Credits should have negative amounts in the Transaction Amount and Tax Amount fields).
Hoá đơn các loại (một trong những nhân vật mã chỉ ra loại giao dịch. Ví dụ: D = Debit; C = tín dụng. Các khoản tín dụng cần phải có âm lượng trong trường số tiền giao dịch và số tiền thuế).
Loại hóa đơn (A mã một ký tự chỉ các loại giao dịch Ví dụ: D = Nợ; C = tín dụng Tín nên có số lượng tiêu cực trong Số tiền giao dịch và các lĩnh vực thuế Số tiền..).