Ngày có hiệu lực
29. Tuyên bố này có hiệu lực từ ngày 30 tháng ba năm 2001.
30. Tuyên bố này được áp dụng từ năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ hoặc sau ngày hiệu lực. Ứng dụng trước đó được phép cho năm tài chính bao gồm các ngày có hiệu lực của bản Tuyên Bố này. Transition 31. Tuyên bố này supercedes các chuẩn mực kế toán Hàn Quốc sau đây: a. Hàn Quốc chuẩn mực kế toán tài chính Điều 73 b. Hàn Quốc chuẩn mực kế toán tài chính Điều 79 c. Tiêu chuẩn Quốc Kế toán tài chính Giải thích 23-3 Thông qua Tuyên bố này đã được thông qua bởi sự chấp thuận nhất trí trong bảy thành viên của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc. Kim Il-sup Chủ tịch Kim Kyung-ho, Phó Chủ tịch Kim Hyuk Suh Yoon-suk Lee Nam-joo Lee Dong-ho Jung Woon-oh dịch & Disclaimer tiếng Anh này dịch là một bản dịch chính thức của Viện Kế toán Hàn Quốc (KAI) và không đại diện cho một vị trí chính thức của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc (KASB). Vị trí chính thức của KASB chỉ được quyết định sau khi quá trình do rộng lớn và nghị án, mà bản dịch này đã không được đối tượng. Các KAI giữ quyền độc quyền để sửa đổi và cập nhật nội dung của bản dịch này bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước. Hơn nữa, vì bản chất vốn có và những hạn chế của bất kỳ dự án dịch thuật, KAI không thực hiện bất kỳ bảo hành, rõ ràng hay ngụ ý, bao gồm cả bảo hành thương mại và phù hợp cho một mục đích cụ thể, hoặc chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý hoặc trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, hoặc hữu ích của bản dịch này. Bản dịch tiếng Anh này chỉ dành cho mục đích tham khảo và hỗ trợ cho các độc giả để có được sự hiểu biết tốt hơn về chuẩn mực kế toán Hàn Quốc. Trong trường hợp của bất kỳ thắc mắc, người đọc được khuyến cáo mạnh mẽ để tham khảo các tài liệu gốc bằng tiếng Hàn hoặc tham khảo ý kiến với các chuyên gia kế toán viên có thể cung cấp tư vấn chuyên môn.
đang được dịch, vui lòng đợi..