Từ nghiên cứu như được sử dụng trong ngôn ngữ thường ngày có nhiều ý nghĩa, làm cho nó trở thành một thuật ngữ rõ ràng gây hoang mang cho sinh viên, đặc biệt là học sinh tốt nghiệp, người phải học cách sử dụng từ này theo một nghĩa hẹp hơn, chính xác hơn.Từ tiểu học đến trường đại học, học sinh nghe thấy từ "nghiên cứu" được sử dụng trong nhiều hoạt động khác nhau.Trong một số tình huống, từ này có ý nghĩa là tìm ra một mẩu thông tin hay ghi chép và sau đó viết một tờ giấy được ghi nhận.Trong những tình huống khác, nó đề cập đến hành động tự thông báo chính mình về những gì người ta không biết, có lẽ bằng cách lục lọi các nguồn tin có thể lấy được một chút thông tin.Thương nhân đôi khi dùng từ đó để gợi ý việc khám phá một s ản phẩm cách mạng khi mà, trong thực tế, một sản phẩm đã có một chút thay đổi để nâng cao mức giá bán hàng của sản phẩm.Tất cả những hoạt động này được gọi là nghiên cứu nhưng được gọi là những cái tên khác. Việc thu thập thông tin, kĩ năng thư viện, tài liệu, tự giác ngộ, hay dịch vụ thu hút sự chú ý.<br>Từ "nghiên cứu" có một chút bí ẩn về nó.Đối với nhiều người, nó gợi ý một hoạt động được coi là độc đáo và loại bỏ khỏi cuộc sống thường nhật.Đôi khi, các nhà nghiên cứu được coi như một số người tách biệt ở các phòng thí nghiệm, các thư viện học, hoặc những người kéo áo ngà của các trường đại học lớn.Công chúng thường không biết các nhà nghiên cứu làm gì ngày này qua ngày hay làm thế nào công việc của họ có thể đóng góp cho người trong suốt cuộc s ống và phúc lợi chung.<br>
đang được dịch, vui lòng đợi..
