PHỤ LỤC 2- GCN/CCMỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO ĐỂ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC dịch - PHỤ LỤC 2- GCN/CCMỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO ĐỂ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC Việt làm thế nào để nói

PHỤ LỤC 2- GCN/CCMỘT SỐ CÔNG THỨC T

PHỤ LỤC 2- GCN/CC

MỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO ĐỂ
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2010)

A. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC

Các công thức được nêu tại Phụ lục này phản ánh cách tính cơ bản nhất được áp dụng theo số liệu kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trong khi thực hiện phân tích so sánh và điều chỉnh khác biệt, doanh nghiệp có thể thêm (+) hoặc bớt (-) một số chỉ tiêu cấu thành doanh thu, chi phí hoặc tài sản trong mẫu số hoặc tử số của công thức tính nhưng phải đảm bảo các yếu tố cấu thành trong tử số và mẫu số của công thức tính tỷ suất của giao dịch liên kết tương tự như các yếu tố cấu thành trong tử số và mẫu số của công thức tính tỷ suất của giao dịch độc lập được chọn để so sánh. Các chỉ tiêu được thêm hoặc bớt phải được hạch toán rõ ràng theo quy định của chế độ kế toán.

Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp A là doanh nghiệp liên kết và doanh nghiệp B là doanh nghiệp độc lập có các số liệu kế toán được dùng để so sánh về tỷ suất như sau:


A
B
Doanh thu thuần
800
900
Giá vốn hàng bán
550
600
Chi phí bán hàng

60
Chi phí quản lý chung

100
Chi phí bán hàng và quản lý chung (hạch toán chung)
150

Chi phí lãi tiền vay
50
0
Lợi nhuận thuần
50
140

Giả sử cần so sánh tính tỷ suất có liên quan đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp thì giá trị về lợi nhuận gộp (được tính bằng doanh thu thuần - giá vốn hàng bán) của A và B không có khác biệt nên có thể sử dụng công thức cơ bản để tính.
Giả sử cần so sánh tỷ suất sinh lời (hiệu quả sản xuất kinh doanh) giữa A và B, do khác biệt về việc A phải trả chi phí lãi tiền vay nên khi tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần, doanh nghiệp có thể điều chỉnh để tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần trước khi trả chi phí lãi tiền vay như sau:

- Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần trước khi trả chi phí lãi tiền vay của A:
(50 + 50): 800 x 100% = 12,5%
- Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần trước khi trả chi phí lãi tiền vay của B:
140: 900 x 100% = 15,556%

B. CÔNG THỨC TÍNH TỶ SUẤT THEO TỪNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ

1. Phương pháp giá bán lại

Giá trị sản phẩm mua vào từ giao dịch liên kết được xác định dựa trên công thức sau:
Giá trị sản phẩm mua vào = [Dt - (Dt x td)] - Ck
Trong đó:
a) Dt: Doanh thu thuần;
b) Ck: Chi phí khác có liên quan đến việc mua sản phẩm (ví dụ: chi phí vận chuyển, thuế, phí khâu nhập khẩu...) phát sinh ngoài phạm vi giao dịch liên kết.
c) td: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần được xác định theo công thức:

Tỷ suất lợi nhuận gộp Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
trên doanh thu thuần = ------------------------------------------------ x 100%
Doanh thu thuần

2. Phương pháp giá vốn cộng lãi
2.1. Giá bán ra của sản phẩm trong giao dịch liên kết được xác định dựa trên công thức:

Giá bán ra = Z + (Z x tc)
Trong đó:
a) Z: Giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm được bán ra bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp;

Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo tính tương đương về số liệu kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn để so sánh và giao dịch liên kết:

Z = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

b) tc: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn được tính theo công thức:

Doanh thu thuần - Z
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn = -------------------------- x 100%
Z

2.2. Cách tính lại Z căn cứ vào phương pháp giá vốn cộng lãi trong trường hợp doanh thu đã phản ánh theo giá thị trường:

Doanh thu thuần
Z = ---------------------------
1+ tc

3. Phương pháp so sánh lợi nhuận
3.1. Công thức tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
EBT
Tỷ suất EBT = ---------------------- x 100%
Dt

Trong đó:
a) EBT: thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo tính tương đương về số liệu kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn để so sánh và giao dịch liên kết, EBT có thể bao gồm cả chi phí lãi tiền vay hoặc chi phí khấu hao tài sản.
b) Dt: doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh.

3.2. Công thức tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên tổng chi phí hoạt động kinh doanh:

Tỷ suất thu nhập thuần trước Thu nhập thuần trước thuế TNDN
thuế thu nhập doanh nghiệp = ---------------------------------------- x 100%
trên tổng chi phí Tổng chi phí

Trong đó:

a) Thu nhập thuần = Doanh thu thuần – Tổng chi phí.
b) Tổng chi phí: là toàn bộ chi phí hợp lý được trừ. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo tính tương đương về số liệu kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn để so sánh và giao dịch liên kết, tổng chi phí có thể không bao gồm thuế khâu tiêu thụ (ví
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
PHỤ LỤC 2-GCN/CCMỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO ĐỂ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2010)A. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC Các công ngữ được nêu tại Phụ lục này phản ánh cách tính cơ bản nhất được áp Scholars theo số suất kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trong khi thực hiện phân tích so sánh và Ban chỉnh Micae biệt, doanh nghiệp có mùa thêm (+) hoặc bớt (-) một số chỉ tiêu cấu thành doanh thu, chi phí hoặc tài ở trong vị số hoặc nên số của công ngữ tính nhưng phải đảm bảo các yếu tố cấu thành trọng nên số và vị số của công ngữ tính tỷ suất của giao dịch liên kết tương tự như các yếu tố cấu thành trọng nên số và vị số của công ngữ tính tỷ suất của giao dịch độc lập được chọn tiếng so sánh. Các chỉ tiêu được thêm hoặc bớt phải được hạch toán rõ ràng theo quy định của chế độ kế toán. Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp A là doanh nghiệp liên kết và doanh nghiệp B là doanh nghiệp độc lập có các số suất kế toán được dùng tiếng so sánh về tỷ suất như sau:ABDoanh thu thuần800900Giá vốn hàng bán550600Chi phí bán hàng60Chi phí quản lý chung100Chi phí bán hàng và quản lý chung (hạch toán chung)150Chi phí lãi tiền vay500Lợi nhuận thuần50140 Giả sử cần so sánh tính tỷ suất có liên quan đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp thì giá trị về lợi nhuận gộp (được tính bằng doanh thu thuần - giá vốn hàng bán) của A và B không có Micae biệt nên có mùa sử scholars công ngữ cơ bản tiếng tính. Giả sử cần để sánh tỷ suất sinh hào (tên hiệu ở cạnh kinh doanh) giữa A và B, làm Micae biệt về việc A phải trả chi phí lãi tiền vay nên khi tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần, băn nghiệp có mùa ban chỉnh tiếng tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần trước khi trả chí phí lãi tiền vay như sau:-Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần trước khi trả chi phí lãi tiền vay của A: (50 + 50): 800 x 100% = 12,5%-Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần trước khi trả chi phí lãi tiền vay của B: 140: 900 x 100% = 15,556%B. CÔNG THỨC TÍNH TỶ SUẤT THEO TỪNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ1. Phương pháp giá bán lại Giá trị ở sanh mua vào từ giao dịch liên kết được xác định dựa trên công ngữ sau:Giá trị ở phẩm mua vào = [Dt - (Dt x td)]-CkTrong đó:a) Dt: Doanh thu thuần;b) Ck: Chi phí ông có liên quan đến việc mua ở sanh (ví dụ: chi phí vận chuyển, thuế, phí khâu nhập khẩu...) phát sinh ngoài phạm vi giao dịch liên kết.c) td: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần được xác định theo công ngữ: Tỷ suất lợi nhuận gộp Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần =---x 100% Doanh thu thuần 2. Phương pháp giá vốn về lãi2.1. Giá bán ra của ở sanh trong giao dịch liên kết được xác định dựa trên công ngữ:Giá bán ra = Z + (Z x tc)Trong đó:a) Z: Giá vốn (hoặc giá thành) của ở sanh được bán ra bao gồm chi phí ở cạnh rục truyện và gián truyện;Trong trường hợp cần thiết, tiếng đảm bảo tính tương đương về số suất kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn tiếng so sánh và giao dịch liên kết: Z = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệpb) tc: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn được tính theo công ngữ: Doanh thu thuần - Z Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn =---x 100% Z2.2. Cách tính lại Z căn cứ vào phương pháp giá vốn về lãi trong trường hợp doanh thu đã phản ánh theo giá thị trường:Doanh thu thuầnZ = ---------------------------1 + tc3. Phương pháp so sánh lợi nhuận3.1. Công ngữ tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần:CÓTỷ suất CÓ =---x 100%DTTrong đó:a) CÓ: thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong trường hợp cần thiết tiếng đảm bảo tính tương đương về số suất kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn tiếng so sánh và giao dịch liên kết, CÓ có mùa bao gồm đoàn chi phí lãi tiền vay hoặc chi phí khấu hao tài ở.b) Dt: doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh.3.2. Công ngữ tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên tổng chi phí hoạt động kinh doanh: Tỷ suất thu nhập thuần trước Thu nhập thuần trước thuế TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp =---x 100% trên tổng chi phí Tổng chi phí Trong đó: a) Thu nhập thuần = Doanh thu thuần – Tổng chi phí.b) Tổng chi phí: là toàn bộ chi phí hợp lý được trừ. Trong trường hợp cần thiết tiếng đảm bảo tính tương đương về số suất kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn tiếng so sánh và giao dịch liên kết, tổng chi phí có mùa không bao gồm thuế khâu tiêu thụ (ví
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: