2 .3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC rạch vỏ cây LẠNH VÀ TĂNG CƯỜNG LIỆU hỗn hợp
Các tài liệu của khóa học tăng cường cơ sở phải đáp ứng các tiêu chí trong bảng 3
Bảng 3. Đặc điểm kỹ thuật của vật liệu của khóa học cơ sở tăng cường với bitum và xi măng
TT số kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật Phương pháp thử mẫu Marshall D = 100mm mẫu Proctor D-152mm (*) 1 gián tiếp độ bền kéo (khô ITS) ở 25 ° c, kPa + Tăng cường vỉa hè bê tông nhựa với dăm ném đá tổng hợp 250-600 120-250 TCVN8862: 2011 + Tăng cường các lớp tổng hợp đá dăm 200 - 500 120-200 + Tăng cường các lớp tổng hợp tự nhiên 150-450 80-150 2 Tỷ lệ TSR = ướt / khô NÓ NÓ + Tăng cường vỉa hè bê tông nhựa với nghiền nát ném đá tổng hợp 0,8-1,0 + Tăng cường năng lực tổng hợp đá dăm lớp 0,6-0,9 TCVN8862: 2011 + Tăng cường các lớp tổng hợp tự nhiên 0,3-0,75 3 không bị giới hạn sức mạnh nén (UCS)> 700 kPa Phụ lục B Thông số kỹ thuật của thiết kế, xây dựng và chấp nhận cái lạnh trong- khai thác nơi tăng cường hợp với bitum bọt và xi măng trong kết cấu đường cao tốc (*): các thử nghiệm với mẫu Proctor chỉ được áp dụng cho các phần với thiết kế ESAL> 5,106 vỉa hè và thiết kế với phương pháp TG2. Các mẫu được lưu trữ và kiểm tra ở độ ẩm cân bằng được xác định trong Phụ lục B. • Uẩn quá trình tăng cường cơ sở: . Uẩn quá trình tăng cường cơ sở phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 4 trước khi được trộn với bọt bitum và xi măng Bảng 4. Nội dung tổng hợp cần thiết cho việc tăng cường cơ sở nhiên kích thước vuông sàng (mm) hạt tầm soát (% khối lượng) 50 100 37,5 87-100 25 75-100 19 67-94 12.5 55-85 4,75 35-67 0,6 14-39 0,075 4-20
đang được dịch, vui lòng đợi..
