Bảng 4: Trong ống nghiệm nhân giống vô tính trong dâu tây cấy Response Medium (PGR trong mg L-1) Reference lá phiến lá, cuống lá Ca MS + 5 um 2,4-D hoặc NAA + 5 um BA xanh et al. (1990) Em 10.05 Jim IAA + 105 Jim BA Apical mô phân sinh lá dạng hoa hồng MS + 1 BA + 0,1 IBA + 0,1 GA3 Petrovic và Jacimovic (1990) Mult SHT MS + 1 BA + 1 IBA Rt MS + 0,5 IBA Anthur Ca, SHT Reg MS + 0,05-1 NAA + 0,5-10 BA Xilin (1992) Rt MS + 0,1 NAA Leaf đĩa SHT Reg MS + 0,1 IBA + 3 BA + 600 Casin hydrolysate Sorvari et al. (1993) MS Mult SHT + 1,48-4,44 um BA Lopez-Aranda et al. (1994) Rt MS + 0,5 g L-1 AC nách nụ Mult SHT LS + 2 BA + 0,1 NAA Kang et al. (1994) Rt MS Bắn đấm Mult SHT MS + 0,02 NAA + 2 BA Jeong et al. (1996) Rt y MS Độc bắn Mult SHT MS + 0,1 + 0,5 IBA BA Maodobry et al. (1997) Leaf đĩa SHT Reg MS + 80 Jim TDZ Sutter et al. (1997) MS + 2 Jim IBA lá bẹ Ca MS + 5 2,4-D + 1 BAP + 9% Sucrose Damiano et al. (1997) SHT Reg MS + 1 BAP nách nụ Mult SHT MS 1 BA Hammaudeh et al. (1998) Rt MS + NAA 0,1-0,2 lá, cuống lá Ca MS + 0,1 NAA + BA 0,25 Infante et al. (1998) phân khúc Nodal Mult SHT MS + 0,1 Jim NAA + 4,0 Jim BA Bhatt và Dhar (2000) H MS + NAA 1,0 Jim mô phân sinh Mult SHT MS 1 IAA + 1 BA Adak et al. (2001) Rt MS + 5% AC nách chồi, Á hậu tip Rt M MS + 1 IBA + 0,2 g L-1 AC Mahajan et al. (2001) Leaf SHT Reg MS + 3,2 BAP Zebrowska và Hortynski (2002) lá kèm SHT Reg MS + 1 BAP + 0,4 Thiamine Palombi et al. (2003) Runner đấm Mult SHT MS + 4 BAP Lai et al. (2003) Rt MS + 1 IBA lá, cuống lá Ca MS + NAA 0,75 + 0,5 BAP Kaushal et al. (2004) Em MS + 0,25 NAA + 2 BAP Leaf đĩa Ca MS + 1 + 1 BA 2,4-D Khan và theo dấu thú (2004) SHT Reg MS + 2,25 BA + 0,18 NAA Bắn đấm Mult SHT MS 1 BA 1 IAA Singh et al. (2004) MS sinh dưỡng nụ Mult SHT + 0,5 + 1 KIN BAP + 2 GA3 Kaur et al. (2005) Sepal Mult SHT MS + 1-2 Lim Zeatin Debnath (2006) Rt Mult SHT: Nhiều shoot; Rt: Root; Em: phôi soma; Ca: Callus; SHT Reg: ngẫu tái sinh chồi; CW: Nước dừa; AC: Than hoạt tính kết hợp dấu RAPD. RAPD phân tích dựa trên sự ổn định di truyền đã được báo cáo ở các loài cây micropropagted bột nghệ (Salvi et al., 2000, 2001), Bacopa monnieri L. (Ramesh et al., 2010) và Swertia chirata (Chaudhuri et al., 2008). So với xét nghiệm phân tử như Amplified Fragment Length Polymorphism (AFLP) và Restriction Fragment Length Polymorphism (RFLP), ISSR là chi phí hiệu quả, khắc phục được những mối nguy hiểm của phóng xạ và đòi hỏi một lượng nhỏ hơn của DNA (25-50 ng). Đánh dấu ISSR thêm
đang được dịch, vui lòng đợi..
