Giới thiệu chung và mục tiêu 1. Tháng 7 năm 2008, Ủy ban Basel về giám dịch - Giới thiệu chung và mục tiêu 1. Tháng 7 năm 2008, Ủy ban Basel về giám Việt làm thế nào để nói

Giới thiệu chung và mục tiêu 1. Thá

Giới thiệu chung và mục tiêu
1. Tháng 7 năm 2008, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) và Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi quốc tế (IADI) quyết định hợp tác xây dựng hệ thống nguyên tắc cơ bản được thống nhất trên thế giới sử dụng Các nguyên tắc cơ bản của IADI về phát triển hệ thống bảo hiểm tiền gửi hiệu quả làm cơ sở nghiên cứu.
Các nguyên tắc cơ bản và điều kiện tiên quyết
Các nhà hoạch định chính sách có thể lựa chọn các phương thức khác nhau để bảo vệ người gửi tiền và góp phần duy trì ổn định tài chính. Bảo hiểm tiền gửi công khai đã trở thành sự lựa chọn được ưa chuộng hơn so với các phương thức khác ví dụ như sử dụng hình thức bảo vệ ngầm. Hệ thống bảo hiểm tiền gửi công khai giúp:
i) xác định rõ trách nhiệm của cơ quan chức năng đối với người gửi tiền (hoặc đối với các thành viên của hệ thống bảo hiểm tiền gửi nếu đó là hệ thống bảo hiểm tiền gửi tư nhân),
ii) ii) hạn chế việc đưa ra các quyết định chủ quan,
iii) iii) có thể tăng cường niềm tin của công chúng, iv) giúp hạn chế chi phí xử lý đổ vỡ ngân hàng, v) thiết lập quy trình xử lý đổ vỡ ngân hàng có trật tự, và vi) xây dựng cơ chế để các ngân hàng chia sẻ các chi phí xử lý đổ vỡ ngân hàng.
3. Việc áp dụng hoặc cải cách hệ thống bảo hiểm tiền gửi có thể được thực hiện thành công hơn khi hệ thống ngân hàng của một nước đang hoạt động 21 lành mạnh và môi trường pháp lý rõ ràng. Để tạo uy tín cho hệ thống bảo hiểm tiền gửi và tránh các vấn đề có thể thể dẫn đến rủi ro đạo đức, hệ thống bảo hiểm tiền gửi cần phải là bộ phận cấu thành của mạng an toàn tài chính hiệu quả, phải được thiết kế phù hợp và vận hành tốt. Mạng an toàn tài chính thường bao gồm các cơ quan quản lý và giám sát an toàn, người cho vay cuối cùng và bảo hiểm tiền gửi. Việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các thành viên mạng an toàn tài chính phụ thuộc vào sự lựa chọn chính sách công và đặc điểm riêng của từng nước.
4. Chúng ta không thể mong đợi một hệ thống bảo hiểm tiền gửi có thể một mình tự xử lý đổ vỡ của các ngân hàng lớn mang tính hệ thống hay “khủng hoảng hệ thống”. Trong những trường hợp như vậy, tất cả thành viên của mạng an toàn tài chính cùng phải hợp tác với nhau một cách hiệu quả. Ngoài ra, các chi phí xử lý đổ vỡ hệ thống không nên chỉ là gánh nặng của tổ chức bảo hiểm tiền gửi mà nên được xử lý bằng nhiều cách thức khác nhau như thông qua nhà nước.
5. Nguyên tắc cơ bản phản ánh và được thiết kế để có thể phù hợp với các đặc điểm, môi trường vĩ mô khác nhau của mỗi nước. Các nguyên tắc cơ bản được coi là hệ thống hướng dẫn mang tính tự nguyện về thông lệ phát triển hoạt động bảo hiểm tiền gửi hiệu quả. Các cơ quan chức năng của mỗi nước có thể áp dụng các biện pháp bổ sung mà họ cho rằng là cần thiết để phát triển hoạt động bảo hiểm hiệu quả trong môi trường pháp lý hiện tại của nước đó. Các nguyên tắc cơ bản được xây dựng không nhằm đáp ứng tất cả các yêu cầu và đặc điểm cụ thể của mỗi hệ thống ngân hàng. Thay vì đó, các đặc điểm cụ thể của mỗi nước cần được xem xét một cách hợp lý hơn trong bối cảnh môi trường pháp lý và quyền hạn hiện tại để hoàn thành các mục tiêu chính sách công và nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống bảo hiểm tiền gửi.
6. Một hệ thống bảo hiểm tiền gửi hiệu quả cần phải dựa trên một số các yếu tố bên ngoài hay các điều kiện tiên quyết. Các điều kiện tiên quyết này, mặc dù hầu hết ngoài khung pháp lý của hệ thống bảo hiểm tiền gửi, nhưng có ảnh hưởng trực tiếp đối với hệ thống. Các điều kiện tiên quyết này bao gồm: - Liên tục đánh giá nền kinh tế và hệ thống ngân hàng - Các cơ quan tham gia mạng an toàn tài chính có cơ chế quản trị tốt - Hoạt động quản lý và giám sát an toàn vững mạnh; và 22 - Khung pháp lý rõ ràng và cơ chế công bố thông tin và kế toán được thiết lập tốt
Các nguyên tắc cơ bản
Xác định mục tiêu
Nguyên tắc 1 – Mục tiêu chính sách công: Bước đầu tiên trong việc áp dụng một hệ thống bảo hiểm tiền gửi hoặc cải cách hệ thống hiện tại là xác định rõ mục tiêu chính sách công phù hợp cần đạt được. Những mục tiêu này phải được chính thức cụ thể hóa và được đưa vào thiết kế của hệ thống bảo hiểm tiền gửi. Các mục tiêu chính của hệ thống bảo hiểm tiền gửi là góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính và bảo vệ người gửi tiền.
Nguyên tắc 2 – Giảm thiểu rủi ro đạo đức: Giảm thiểu rủi ro đạo đức bằng cách đảm bảo rằng hệ thống bảo hiểm tiền gửi có các đặc điểm thiết kế phù hợp và thông qua các yếu tố khác của mạng an toàn hệ thống tài chính (xem điều kiện tiên quyết ở đoạn 16).
Nhiệm vụ và quyền hạn
Nguyên tắc 3 – Nhiệm vụ: Điều quan trọng là nhiệm vụ của một hệ thống bảo hiểm tiền gửi cần phải rõ ràng và được quy định chi tiết, chính thức; cần phải có sự nhất quán giữa mục tiêu chính sách công với quyền hạn, trách nhiệm được trao cho hệ thống bảo hiểm tiền gửi.
Nguyên tắc 4 – Quyền hạn: Một tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần phải có tất cả các quyền hạn cần thiết để hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình. Các quyền hạn này cần phải được chính thức quy định cụ thể. Tất cả các tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần phải có quyền lập quỹ phục vụ công tác chi trả, tham gia ký kết hợp đồng, đặt ra các quy trình và ngân sách hoạt động nội bộ, và có thể tiếp cận kịp thời và chính xác các thông tin để đảm bảo rằng hệ thống bảo hiểm tiền gửi có thể đáp ứng các yêu cầu trách nhiệm của mình đối với người gửi tiền một cách kịp thời.
Quản trị
Nguyên tắc 5 – Quản trị: Tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần hoạt động một cách độc lập, minh bạch có uy tín và không bị tác động bởi hệ thống chính trị và khu vực tài chính ngân hàng.
Mối quan hệ với các thành viên khác trong mạng an toàn tài chính và các vấn đề xuyên biên giới
Nguyên tắc 6 – Mối quan hệ với các thành viên khác trong mạng an toàn tài chính: Cần phải xây dựng một khung phối hợp chặt chẽ và chia sẻ thông tin định kỳ hoặc thông tin liên quan đến các ngân hàng cụ thể giữa tổ chức bảo hiểm tiền gửi và các thành viên khác của mạng an toàn tài chính. Các thông tin này phải chính xác và kịp thời (cần bảo mật khi cần thiết). Cơ chế phối hợp và chia sẻ thông tin phải được chính thức hóa.
Nguyên tắc 7 – Các vấn đề xuyên quốc gia: Tất cả các thông tin liên quan phải được trao đổi giữa các tổ chức bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi quy định của pháp luật khác nhau, và có thể giữa tổ chức bảo hiểm tiền gửi và các thành viên mạng an toàn tài chính của nước khác khi thích hợp với điều kiện đảm bảo yêu cầu bảo mật. Trong trường hợp có nhiều tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm thực hiện bảo hiểm, điều quan trọng là phải xác định tổ chức bảo hiểm tiền gửi nào chịu trách nhiệm chi trả. Việc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được bảo hiểm tiền gửi tại chính quốc (home country) cần phải được tính tới khi xác định số tiền thu phí bảo hiểm.
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và phạm vi bảo hiểm tiền gửi
Nguyên tắc 8 – Bắt buộc tham gia bảo hiểm tiền gửi: Cần áp dụng cơ chế bảo hiểm tiền gửi bắt buộc đối với tất cả các tổ chức tài chính nhận tiền gửi (ví dụ tổ chức nhận tiền gửi của cá nhân hoặc các doanh nhiệp nhỏ- các đối tượng cần được bảo vệ) để tránh vấn đề lựa chọn đối nghịch.
Nguyên tắc 9 – Phạm vi bảo hiểm: Các nhà hoạch định chính sách phải quy định rõ ràng bằng luật, các quy định an toàn hoặc các văn bản dưới luật định về loại tiền gửi có thể được bảo hiểm. Mức bảo hiểm nên có giới hạn nhưng phải đủ lớn và có thể nhanh chóng xác định được. Mức bảo hiểm này cần phải bảo hiểm đầy đủ cho phần lớn người tiền nhằm đáp ứng các mục tiêu chính sách công của hệ thống và phải nhất quán với đặc điểm thiết kế của thệ thống bảo hiểm tiền gửi khác trong nước.
Nguyên tắc 10 – Chuyển từ hệ thống đảm bảo toàn phần sang áp dụng hệ thống bảo hiểm tiền gửi có hạn mức: Khi một nước quyết định 24 chuyển từ hệ thống đảm bảo toàn phần sang áp dụng hệ thống bảo hiểm tiền gửi có giới hạn, hoặc thay đổi hệ thống đảm bảo toàn phần hiện có, việc chuyển giao này nên được thực hiện nhanh chóng ngay khi các điều kiện của nước đó cho phép. Đảm bảo toàn phần có thể gây ra nhiều tác động xấu nếu được áp dụng lâu dài, đặc biệt là rủi ro đạo đức. Các nhà hoạch định chính sách cần phải đặc biệt chú ý tới thái độ và kỳ vọng của công chúng trong giai đoạn chuyển giao này.
Cấp vốn
Nguyên tắc 11 – Cấp vốn: Một hệ thống bảo hiểm tiền gửi phải có sẵn các cơ chế cấp vốn nhằm mục đích đảm bảo cho hoạt động chi trả cho người gửi tiền được nhanh chóng, trong đó có cách thức huy động nguồn tài chính dự phòng bổ sung cho mục đích thanh khoản khi cần. Các ngân hàng chịu trách nhiệm chính trong việc nộp phí bảo hiểm tiền gửi bởi chính họ và khách hàng của họ sẽ trực tiếp được hưởng lợi từ hệ thống bảo hiểm tiền gửi hoạt động hiệu quả. Đối với mọi hệ thống bảo
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Giới thiệu chung và mục tiêu 1. Tháng 7 năm 2008, do ban Basel về phẫn sát ngân hàng (BCBS) và Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi quốc tế (IADI) quyết định hợp NXB xây dựng hay thống nguyên tắc cơ bản được thống nhất trên thế giới sử scholars Các nguyên tắc cơ bản của IADI về phát triển hay thống bảo hiểm tiền gửi hiệu tên làm cơ sở nghiên cứu. Các nguyên tắc cơ bản và Ban kiện tiên quyết Các nhà hoạch định chính sách có Bulgaria lựa chọn các phương ngữ ông nội tiếng bảo vệ người gửi tiền và góp phần duy trì ổn định tài chính. Bảo hiểm tiền gửi công khai đã trở thành sự lựa chọn được ưa chuộng hơn so với các phương ngữ ông ví dụ như sử scholars chuyển ngữ bảo vệ ngầm. Hay thống bảo hiểm tiền gửi công khai giúp: i) xác định rõ trách nhiệm của cơ quan chức năng đối với người gửi tiền (hoặc đối với các thành viên của hay thống bảo hiểm tiền gửi nếu đó là hay thống bảo hiểm tiền gửi tư nhân), II) ii) hạn chế việc đưa ra các quyết định hào quan, III) iii) có mùa tăng cường niềm tin của công chúng, iv) giúp hạn chế chi phí xử lý đổ vỡ ngân hàng, v) thiết lập quy trình xử lý đổ vỡ ngân hàng có trật tự, và vi) xây dựng cơ chế tiếng các ngân hàng chia trình các chi phí xử lý đổ vỡ ngân hàng. 3. Việc áp Scholars hoặc cải cách hay thống bảo hiểm tiền gửi có Bulgaria được thực hiện thành công hơn khi hay thống ngân hàng của một nước đang hoạt động 21 lành mạnh và môi trường pháp lý rõ ràng. Để chức uy tín cho hay thống bảo hiểm tiền gửi và tránh các vấn đề có Bulgaria Bulgaria dẫn đến rủi ro đạo đức, hay thống bảo hiểm tiền gửi cần phải là bộ phận cấu thành của mạng một toàn tài chính hiệu tên, phải được thiết kế phù hợp và vận hành tốt. Mạng một toàn tài chính thường bao gồm các cơ quan quản lý và phẫn sát an toàn, người cho vay cuối cùng và bảo hiểm tiền gửi. Việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các thành viên mạng một toàn tài chính phụ thuộc vào sự lựa chọn chính sách công và đặc điểm riêng của phần nước. 4. Chúng ta không Bulgaria mong đợi một hay thống bảo hiểm tiền gửi có mùa một mình tự xử lý đổ vỡ của các ngân hàng lớn mang tính hay thống hay "khủng hoảng hay thống". Trong những trường hợp như vậy, tất đoàn thành viên của mạng một toàn tài chính cùng phải hợp NXB với nội một cách hiệu tên. Ngoài ra, các chi phí xử lý đổ vỡ hay thống không nên chỉ là gánh nặng của tổ chức bảo hiểm tiền gửi mà nên được xử lý bằng nhiều cách ngữ ông nội như thông qua nhà nước. 5. Nguyên tắc cơ bản phản ánh và được thiết kế tiếng có Bulgaria phù hợp với các đặc điểm, môi trường vĩ mô ông nội của mỗi nước. Các nguyên tắc cơ bản được coi là hay thống hướng dẫn mang tính tự nguyện về thông lệ phát triển hoạt động bảo hiểm tiền gửi hiệu tên. Các cơ quan chức năng của mỗi nước có Bulgaria áp Scholars các biện pháp bổ sung mà họ cho rằng là cần thiết tiếng phát triển hoạt động bảo hiểm hiệu tên trong môi trường pháp lý hiện tại của nước đó. Các nguyên tắc cơ bản được xây dựng không nhằm đáp ứng tất đoàn các yêu cầu và đặc điểm cụ Bulgaria của mỗi hay thống ngân hàng. Thay vì đó, các đặc điểm cụ Bulgaria của mỗi nước cần được xem xét một cách hợp lý hơn trong bối cảnh môi trường pháp lý và quyền hạn hiện tại tiếng hoàn thành các mục tiêu chính sách công và nhiệm vụ, quyền hạn của hay thống bảo hiểm tiền gửi. 6. Một hay thống bảo hiểm tiền gửi hiệu tên cần phải dựa trên một số các yếu tố bên ngoài hay các ban kiện tiên quyết. Các Ban kiện tiên quyết này, mặc dù hầu hết ngoài khung pháp lý của hay thống bảo hiểm tiền gửi, nhưng có ảnh hưởng rục truyện đối với hay thống. Các Ban kiện tiên quyết này bao gồm: - Liên tục đánh giá nền kinh tế và hay thống ngân hàng - Các cơ quan tham gia mạng một toàn tài chính có cơ chế quản trị tốt - Hoạt động quản lý và phẫn sát một toàn vững mạnh; và 22 - Khung pháp lý rõ ràng và cơ chế công cách thông tin và kế toán được thiết lập tốt Các nguyên tắc cơ bảnXác định mục tiêu Nguyên tắc 1-Mục tiêu chính sách công: Bước đầu tiên trong việc áp Scholars một hay thống bảo hiểm tiền gửi hoặc cải cách hay thống hiện tại là xác định rõ mục tiêu chính sách công phù hợp cần đạt được. Những mục tiêu này phải được chính ngữ cụ Bulgaria hóa và được đưa vào thiết kế của hay thống bảo hiểm tiền gửi. Các mục tiêu chính của hay thống bảo hiểm tiền gửi là góp phần duy trì sự ổn định của hay thống tài chính và bảo vệ người gửi tiền. Nguyên tắc 2-Giảm thiểu rủi ro đạo đức: Giảm thiểu rủi ro đạo đức bằng cách đảm bảo rằng hay thống bảo hiểm tiền gửi có các đặc điểm thiết kế phù hợp và thông qua các yếu tố ông của mạng một toàn hay thống tài chính (xem ban kiện tiên quyết ở đoạn 16). Nhiệm vụ và quyền hạn Nguyên tắc 3-Nhiệm vụ: Điều quan trọng là nhiệm vụ của một hay thống bảo hiểm tiền gửi cần phải rõ ràng và được quy định chi tiết, chính ngữ; cần phải có sự nhất quán giữa mục tiêu chính sách công với quyền hạn, trách nhiệm được trao cho hay thống bảo hiểm tiền gửi. Nguyên tắc 4-Quyền hạn: Một tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần phải có tất đoàn các quyền hạn cần thiết tiếng hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình. Các quyền hạn này cần phải được chính ngữ quy định cụ Bulgaria. Tất đoàn các tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần phải có quyền lập quỹ tên vụ công NXB chi trả, tham gia ký kết hợp đồng, đặt ra các quy trình và ngân sách hoạt động nội bộ, và có Bulgaria truyện cận kịp thời và chính xác các thông tin tiếng đảm bảo rằng hay thống bảo hiểm tiền gửi có Bulgaria đáp ứng các yêu cầu trách nhiệm của mình đối với người gửi tiền một cách kịp thời. Quản trị Nguyên tắc 5-Quản trị: Tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần hoạt động một cách độc lập, minh bạch có uy tín và không bị NXB động bởi hay thống chính trị và khu vực tài chính ngân hàng. Mối quan hay với các thành viên ông trong mạng một toàn tài chính và các vấn đề xuyên biên giới Nguyên tắc 6-Mối quan hay với các thành viên ông trong mạng một toàn tài chính: Cần phải xây dựng một khung phối hợp chặt chẽ và chia trình thông tin định kỳ hoặc thông tin liên quan đến các ngân hàng cụ Bulgaria giữa tổ chức bảo hiểm tiền gửi và các thành viên ông của mạng một toàn tài chính. Các thông tin này phải chính xác và kịp thời (cần bảo mật khi cần thiết). Cơ chế phối hợp và chia trình thông tin phải được chính ngữ hóa. Nguyên tắc 7-Các vấn đề xuyên quốc gia: Tất đoàn các thông tin liên quan phải được trao đổi giữa các tổ chức bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi quy định của pháp luật ông nội, và có Bulgaria giữa tổ chức bảo hiểm tiền gửi và các thành viên mạng một toàn tài chính của nước ông khi thích hợp với ban kiện đảm bảo yêu cầu bảo mật. Trong trường hợp có nhiều tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm thực hiện bảo hiểm, ban quan trọng là phải xác định tổ chức bảo hiểm tiền gửi nào chịu trách nhiệm chi trả. Việc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được bảo hiểm tiền gửi tại chính quốc (nhà nước) cần phải được tính tới khi xác định số tiền thu phí bảo hiểm. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và phạm vi bảo hiểm tiền gửi Nguyên tắc 8-Bắt buộc tham gia bảo hiểm tiền gửi: Cần áp Scholars cơ chế bảo hiểm tiền gửi bắt buộc đối với tất đoàn các tổ chức tài chính nhận tiền gửi (ví dụ tổ chức nhận tiền gửi của cá nhân hoặc các doanh nhiệp nhỏ-các đối tượng cần được bảo vệ) tiếng tránh vấn đề lựa chọn đối nghịch. Nguyên tắc 9-Phạm vi bảo hiểm: Các nhà hoạch định chính sách phải quy định rõ ràng bằng luật, các quy định một toàn hoặc các văn bản dưới luật định về loại tiền gửi có Bulgaria được bảo hiểm. Mức bảo hiểm nên có giới hạn nhưng phải đủ lớn và có Bulgaria nhanh chóng xác định được. Mức bảo hiểm này cần phải bảo hiểm đầy đủ cho phần lớn người tiền nhằm đáp ứng các mục tiêu chính sách công của hay thống và phải nhất quán với đặc điểm thiết kế của thệ thống bảo hiểm tiền gửi ông trong nước. Nguyên tắc 10-Chuyển từ hay thống đảm bảo toàn phần hát áp Scholars hay thống bảo hiểm tiền gửi có hạn mức: Khi một nước quyết định 24 chuyển từ hay thống đảm bảo toàn phần hát áp Scholars hay thống bảo hiểm tiền gửi có giới hạn, hoặc thay đổi hay thống đảm bảo toàn phần hiện có, việc chuyển giao này nên được thực hiện nhanh chóng ngay khi các ban kiện của nước đó cho phép. Đảm bảo toàn phần có Bulgaria gây ra nhiều NXB động xấu nếu được áp Scholars lâu 戴思杰, đặc biệt là rủi ro đạo đức. Các nhà hoạch định chính sách cần phải đặc biệt chú ý tới thái độ và kỳ vọng của công chúng trong giai đoạn chuyển giao này. Cấp vốn Nguyên tắc 11-Cấp vốn: Một hay thống bảo hiểm tiền gửi phải có sẵn các cơ chế cấp vốn nhằm mục đích đảm bảo cho hoạt động chi trả cho người gửi tiền được nhanh chóng, trong đó có cách ngữ huy động nguồn tài chính dự phòng bổ sung cho mục đích thanh khoản khi cần. Các ngân hàng chịu trách nhiệm chính trong việc nộp phí bảo hiểm tiền gửi bởi chính họ và khách hàng của họ sẽ rục truyện được hưởng lợi từ hay thống bảo hiểm tiền gửi hoạt động hiệu tên. Đối với mọi hay thống bảo
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Giới thiệu chung and mục tiêu
1. Tháng 7 năm 2008, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) and Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi quốc tế (IADI) quyết định hợp tác xây dựng hệ thống nguyên tắc cơ bản thống nhất been on the thế giới sử dụng Các nguyên tắc cơ bản of IADI về phát triển hệ thống bảo hiểm tiền gửi hiệu quả làm cơ sở nghiên cứu.
Các nguyên tắc cơ bản and conditions tiên quyết
Các nhà hoạch định chính sách you can select the phương thức equal to bảo vệ người gửi tiền and góp phần duy trì ổn định tài chính. Bảo hiểm tiền gửi công khai have become sự lựa chọn ưa be than chuong vậy with phương thức khác examples like sử dụng hình thức bảo vệ ngầm. Hệ thống bảo hiểm tiền gửi công khai giúp:
i) xác định rõ trách nhiệm cơ quan chức of năng against người gửi tiền (or against the members of hệ thống bảo hiểm tiền gửi if it is hệ thống bảo hiểm tiền gửi tư nhân),
ii) ii) hạn chế việc given the quyết định chủ quan,
iii) iii) be grow cường niềm tin of our công, iv) giúp hạn chế chi phí xử lý đổ vỡ ngân hàng, v) thiết lập quy trình xử lý đổ vỡ ngân hàng has trật tự, and vi) xây dựng cơ chế for the ngân hàng chia sẻ the chi phí xử lý đổ vỡ ngân hàng.
3. Việc áp dụng or cải cách hệ thống bảo hiểm tiền gửi be implemented thành công than on hệ thống ngân hàng của one nước đang hoạt động 21 lành mạnh môi trường and pháp lý rõ ràng. To create uy tín cho hệ thống bảo hiểm tiền gửi and avoid các vấn đề possible thể dẫn to rủi ro đạo đức, hệ thống bảo hiểm tiền gửi cần must bộ phận cấu thành mạng of một toàn tài chính hiệu quả, be thiết kế phù hợp and vận hành tốt. Mãng một toàn tài chính thường includes files cơ quan quản lý giám sát and secure, người cho vay cuối cùng bảo hiểm and tiền gửi. Việc phân chia quyền hạn trách nhiệm and between thành viên mạng một toàn tài chính depends on sự lựa chọn chính sách công and characteristics of each riêng nước.
4. We could not be mong đợi one hệ thống bảo hiểm tiền gửi be one mình tự xử lý đổ vỡ ngân hàng of the greater mang tính hệ thống hay "khủng hoảng hệ thống". In the cases such, tất cả thành viên of mạng một toàn tài chính cùng hợp tác must be with the one nhau cách hiệu quả. Ngoài ra, the chi phí xử lý đổ vỡ hệ thống should not be gánh nặng chỉ of organizations bảo hiểm tiền gửi which should be xử lý bằng multiple cách thức khác nhau like thông qua nhà nước.
5. Nguyên tắc cơ bản phản ánh and are designed to be phù hợp with đặc điểm, môi trường vĩ mô khác nhau of each nước. Các nguyên tắc cơ bản been coi is hệ thống hướng dẫn mang tính tự nguyện về thông lệ phát triển hoạt động bảo hiểm tiền gửi hiệu quả. Các cơ quan chức năng of each nước has not apply the bien pháp bổ sung but they for that is necessary to phát triển hoạt động bảo hiểm hiệu quả in môi trường pháp lý hiện tại of which nước. Các nguyên tắc cơ bản was built no nham đáp ứng all request and characteristics cụ thể of each hệ thống ngân hàng. Thầy since then, the characteristics cụ thể of each nước cần xem xét be one cách hợp lý than in bối cảnh môi trường pháp lý and quyền hạn hiện tại hoàn thành for entries tiêu chính sách công and nhiệm vụ, quyền hạn of hệ thống bảo hiểm tiền gửi.
6. Một hệ thống bảo hiểm tiền gửi hiệu quả need to be based on a number of elements of the outside hay điều kiện tiên quyết. Các điều kiện tiên quyết this, mặc though hầu hết ngoài khung pháp lý the system bảo hiểm tiền gửi, but affect trực tiếp against the system. Các điều kiện tiên quyết this bao gồm: - Liên tục đánh giá nền kinh tế and hệ thống ngân hàng - Các cơ quan tham gia mạng một toàn tài chính has cơ chế quản trị tốt - Hoạt động quản lý giám sát một and vững toàn mạnh; and 22 - Khung pháp lý rõ ràng and cơ chế công bố thông tin kế toán and been setting tốt
Các nguyên tắc cơ bản
Xác định mục tiêu
Nguyên Tắc 1 - Mục tiêu chính sách công: Bước đầu tiên in việc áp dụng hệ one thống bảo hiểm tiền gửi or cải cách hệ thống hiện tại là xác định rõ mục tiêu chính sách công phù hợp cần set. Những mục tiêu this to be chính thức cụ thể hóa and be given to thiết kế the system bảo hiểm tiền gửi. Các mục tiêu chính the system bảo hiểm tiền gửi is góp phần duy trì sự ổn định the system tài chính and bảo vệ người gửi tiền.
Nguyên tắc 2 - Giảm thiểu rủi ro đạo đức: Giảm thiểu rủi ro đạo đức bằng cách ensure that hệ thống bảo hiểm tiền gửi have đặc điểm thiết kế phù hợp thông and through yếu tố khác of mạng một toàn hệ thống tài chính (xem điều kiện tiên quyết out đoạn 16).
Nhiệm vụ and permissions
Nguyên tắc 3 - Nhiệm vụ: Điều quan trọng is nhiệm vụ of one hệ thống bảo hiểm tiền gửi have to rõ ràng and are quy định chi tiết, chính thức; must have sự nhất quán Centered mục tiêu chính sách công as quyền hạn, trách nhiệm been trao cho hệ thống bảo hiểm tiền gửi.
Nguyên tắc 4 - Quyền hạn: Một tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần must have all quyền hạn need for hoàn thành chức năng nhiệm vụ of mình. Các quyền hạn this needs to be chính thức quy định cụ thể. All tổ chức bảo hiểm tiền gửi must be allowed lập quỹ phục vụ công tác chi trả, tham gia ký kết hợp đồng, đặt ra quy trình and the ngân sách hoạt động nội bộ, and can tiếp cận kip thời and chính xác the information to ensure that hệ thống bảo hiểm tiền gửi possible đáp ứng yêu cầu of trách nhiệm of mình against người gửi tiền an cách kip thời.
Quản trị
Nguyễn Tác 5 - Quản trị: Tổ chức bảo hiểm tiền gửi cần hoạt động độc lập cách an, minh bạch has uy tín without bị tác động bởi hệ thống chính trị khu vực and tài chính ngân hàng.
Mối quan hệ with thành viên different in mạng một toàn tài chính and other vấn đề xuyên biên giới
Nguyên tắc 6 - Mối quan hệ with thành viên different in mạng một toàn tài chính: Cần xây dựng right one khung phối hợp chặt ché and chia sẻ thông tin định kỳ or thông tin liên quan to the ngân hàng cụ thể Centered tổ chức bảo hiểm tiền gửi and other thành viên khác of mạng một toàn tài chính. Các thông tin this must be fine and Kip thời (cần bảo mật on cần thiết). Cơ chế phối hợp and chia sẻ thông tin be chính thức hóa.
Nguyên tắc 7 - Các vấn đề xuyên quốc gia: Tất cả the information liên quan be trao đổi between tổ chức bảo hiểm tiền gửi vi phạm in quy định of pháp luật khác nhau, and can Centered tổ chức bảo hiểm tiền gửi and other thành viên mạng một toàn tài chính of nước khác while thích hợp under the terms ensure yêu cầu bảo mật. Trong trường hợp has many tổ chức bảo hiểm tiền gửi has trách nhiệm thực hiện bảo hiểm, điều quan trọng is right xác định tổ chức bảo hiểm tiền gửi nào chịu trách nhiệm chi trả. Việc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi were bảo hiểm tiền gửi tại chính quốc (nước) needs to be on to tính xác định số tiền thu phí bảo hiểm.
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm and bảo hiểm tiền gửi
Nguyên tắc 8 - Bắt buộc tham gia bảo hiểm tiền gửi: Cần áp dụng cơ chế bảo hiểm tiền gửi bắt buộc against all tổ chức tài chính nhận tiền gửi (examples tổ chức nhận tiền gửi of personal or the doanh nhiep nhỏ- of objects to be be bảo vệ) to avoid vấn đề lựa chọn argument nghịch.
Nguyên tắc 9 - Phạm vi bảo hiểm: Các nhà hoạch định chính sách be quy định rõ ràng bằng luật, the quy định một toàn or the text below luật định về loại tiền gửi be bảo hiểm. Mức bảo hiểm be has giới hạn but not đủ lớn and can nhanh chóng xác định be. Mức bảo hiểm this must bảo hiểm đầy đủ cho phần lớn người tiền Nhầm đáp ứng entries tiêu chính sách công the system and right nhất quán with the characteristics thiết kế of thong bảo hiểm tiền gửi different in nước.
Nguyên Tắc 10 - Chuyển từ hệ thống ensure toàn phần sang áp dụng hệ thống bảo hiểm tiền gửi has hạn level: When a nước quyết định 24 chuyển từ hệ thống ensure toàn phần sang áp dụng hệ thống bảo hiểm tiền gửi has giới hạn, or changes hệ thống ensure toàn phần hiện có, việc chuyển giao should be implemented nhanh chóng thà the terms of which nước cho phép. Đảm bảo toàn phần may be give more tác động xấu if applicable lâu dài, đặc biệt rủi ro is đạo đức. Các nhà hoạch định chính sách have to đặc biệt chú ý to thái độ kỳ vọng and they are in the công giai đoạn chuyển giao this.
Cấp Cap
Nguyên tắc 11 - Cấp Cap: Một hệ thống bảo hiểm tiền gửi must be the ship cơ chế cấp Cap Nhâm purpose ensure cho hoạt động chi trả cho người gửi tiền nhanh chóng be, in which has cách thức huy động nguồn tài chính dự phòng bổ sung cho purpose thanh khoản while cần. Các ngân hàng chịu trách nhiệm chính việc in Nộp phí bảo hiểm tiền gửi bởi chính them and khách hàng their would trực tiếp been Hưởng lợi từ hệ thống bảo hiểm tiền gửi hoạt động hiệu quả. Đối với mọi hệ thống bảo
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: