Có those đứa trẻ đáng yêu is giấc mơ của many người. (đáng yêu (adj): Đáng yêu, giấc mơ (n): giấc mơ)
Tuy nhiên, ngày nay, have a xu hướng gia increase of the following cặp đôi without con out all nước phương Tây. (xu hướng tăng (n): xu hướng gia increase)
Bài viết this will phân tích mặt lợi hại and the hiện tượng this. (phân tích (v): phân tích, ưu và nhược điểm (n): mặt lợi and hại)
. There is a số lợi ích nhất định cho all cặp đôi without con
Cái ấn tượng nhất might is when not have con, người ta may have a multiple sự tự do than to làm explain what they thích. (Các nổi bật nhất: cái ấn tượng nhất, tự do (n): sự tự do)
Họ non dành thời gian chăm sóc con cái their, điều which are allowed they have nhiều thời gian than to tập trung vào công việc or tận hưởng cuộc sống. (Used câu SV, trong đó V)
Một lợi ích khác is người ta no must trách nhiệm trong việc nuôi dưỡng one đứa trẻ, cái seems to be like quá khó khăn. (chịu trách nhiệm để làm một cái gì đó (v): có trách nhiệm trong việc gì đấy, thách thức (adj): khó khăn, tiếp tục dùng câu SV, trong đó V)
Có con not only means nuôi their lớn which also nghĩa is giáo dục us become those thành viên có ích cho xã hội tương lai. (phân không chỉ ... mà còn ..., nghĩa là (v): means
Vì thế, hoàn toàn do not easy to become cha mẹ (dùng chủ từ giả:. nó không phải là dễ dàng cả để V)
Additionally, without con diminished been áp lực tài chính which the cặp đôi non giải quyết (V-ing làm chủ từ, giảm (v): giảm, áp lực tài chính (n): áp lực tài chính, đối phó với (v): quyết giải).
đang được dịch, vui lòng đợi..