Ghi chú: Bảng này trình bày tóm tắt những đặc điểm công ty và bồi thường cho các ngân hàng và các công ty sản xuất trong giai đoạn 1992-2000 mẫu. Các mẫu của ngân hàng bao gồm 607 ngân hàng CEO năm; các mẫu của các công ty sản xuất bao gồm 5.659 CEO năm. Cột 1 hiển thị các giá trị trung bình của các ngân hàng; cột 2 hiển thị chúng cho các công ty sản xuất. Cột 3 trình bày sự khác biệt giữa các cột 1 và 2. Cột 4 cung cấp
t-thống kê cho sự khác biệt giữa các ngân hàng và các công ty sản xuất. Quy mô doanh nghiệp được đo như là giá trị thị trường của một công ty vốn cổ phần và được báo cáo trong hàng triệu hằng năm 2000 đô la. Rủi ro được tính bằng bình phương của giá trị thị trường biến động lần vốn chủ sở hữu chứng khoán trở lại hơn một năm tài chính. Tất cả dữ liệu bù trừ tỉ lệ này trong hàng ngàn hằng năm 2000 đô la.
Bảng 6
yếu tố quyết định của Pay-Performance độ nhạy
trực tiếp Công ty liên quan đến đền bù Wealth Thay đổi
biến độc lập (1) (2)
Hình A: thời kỳ mẫu Toàn bộ
(giá trị cổ đông) 0,29 68,61
(3,62) (25,80)
Size * (giá trị cổ đông) -2.64E-06 -2.43E-04 (-3,97) (-11,55)
rủi ro * (giá trị cổ đông) 4.22E-09 7.59E-08 (3.66 ) (2.12)
tỷ lệ nợ * (giá trị cổ đông) -0,89 -133,49
(-4,72) (-20,44)
Dbank * (giá trị cổ đông) 0.16 57.33
(0.86) (9.70)
Kích thước 0,24 -8,48
(7.67) (-8,25)
Rủi ro -1.34E-04 5.09E-02
(-0,87) (9.33)
tỷ lệ nợ -2.20E + 03 -7.21E + 04 (-1,31) (-1,24)
R2 0,45 0,40
số quan sát 6175 4455
hình B: Loại trừ 1999
(giá trị cổ đông) 0,38 90,77
(3,99) (28,24)
Size * (giá trị cổ đông) -2.46E-06 -9.01E-05 (-2,95) (-3,19)
rủi ro * (giá trị cổ đông) 3.47E-09 - 2.88E-07 (2.27) (-6,42)
tỷ lệ nợ * (giá trị cổ đông) -1,10 -180,95
(-4,88) (-20,90)
Dbank * (giá trị cổ đông) 0,56 86,89
(2,29) (10,93)
Kích thước 0,21 -17,99
(5,07) (-13,64)
rủi ro -2.65E-05 6.68E-02
(-0,15) (8.70)
tỷ lệ nợ -4.28E + 03 -9.47E + 04 (-2,33) (-1,59)
R2 0,55 0,56
số quan sát 5,351 3,805
Ghi chú: bảng này trình bày các kết quả hồi quy của phương trình 3. các mẫu bao gồm 6.266 CEO năm cho các ngân hàng và các công ty sản xuất từ năm 1992 đến năm 2000. Cột 1 trình bày các kết quả với bồi thường trực tiếp là biến phụ thuộc; trong cột 2, công ty liên quan đến thay đổi sự giàu có là biến phụ thuộc. (giá trị cổ đông) là sự thay đổi trong giá trị cổ đông. Quy mô doanh nghiệp được đo như là giá trị thị trường của một công ty vốn cổ phần và được báo cáo trong hàng triệu hằng năm 2000 đô la. Rủi ro được tính bằng bình phương của giá trị thị trường biến động lần vốn chủ sở hữu chứng khoán trở lại hơn một năm tài chính. Tỷ lệ nợ được đo như là 1 trừ đi giá trị thị trường của cổ phiếu phổ thông chia cho giá trị thị trường của tài sản, mà lần lượt là bằng với giá trị sổ sách của tài sản trừ đi giá trị sổ sách của cổ phiếu phổ thông cộng với giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu. Dbank bằng 1 nếu công ty là một ngân hàng và
0 nếu ngược lại. t-số liệu thống kê trong ngoặc đơn.
6. Kết luận
Bài viết này đã được kiểm tra CEO nhạy trả hiệu quả trong ngành công nghiệp ngân hàng sử dụng 1992-2000 dữ liệu. Chúng ta tìm thấy
đang được dịch, vui lòng đợi..