Đá khắc cho thấy những người đá là đi săn cá voi cho thực phẩm vào đầu năm 2200 trước Công nguyên
như vậy (1) ________ săn bắn vẫn còn thực hành ngày hôm nay trong một số (2) ________including người Inuit của Greenland và Bắc Mỹ. Săn bắt cá voi đã trở thành doanh nghiệp lớn từ thế kỷ thứ bảy khi nhu cầu về whalebone và dầu cá voi hoa hồng, và lưng gù và tinh trùng cá voi bị săn đuổi trong số ngày càng lớn. Nhưng cũng giống như cổ phiếu của các loài này bắt đầu rơi, nổ harpoon-gun được mời. Vũ khí này, cùng với sự phát triển của tàu hơi nước điện, trao quyền đánh bắt cá voi để săn vây chuyển động nhanh và cá voi xanh.
Trong năm 1905 người săn cá voi (7) ________ di chuyển đến vùng biển Nam Cực. Sự ra đời của tàu nhà máy lớn cho phép những con cá voi được chế biến trên biển. Kết quả là, những con cá voi xanh có mát ________ biến mất vào năm 1950. Năm 1946, Ủy ban cá voi quốc tế được thành lập để duy trì các quần thể cá voi suy giảm (for duy trì số lượng loài cá voi đang suy reduce). Hạn ngạch là (9) ________ nhưng đó thường (10) ________ và con số tiếp tục giảm. Săn bắn của nhiều loài tiếp tục cho đến năm 1986 khi IWC cuối cùng trả lời để áp lực quốc tế (argument phó for sức ép quốc tế) và một lệnh cấm đánh bắt cá voi thương mại đã được giới thiệu.
1. A. B. tồn thiết yếu (cốt lõi / cơ bản) C. cơ bản D. tự cung tự cấp
2. A. nhóm B. xã hội C. chủng tộc (chủng tộc) D. tộc
3. A. B. nhu cầu mong muốn yêu cầu C. D. phụ thuộc
4. A. lặp đi lặp lại thường xuyên B. C. D. ngày càng liên tục
5. A. phát minh B. phát hiện C. lắp ráp D. áp dụng
6. A. B. quản lý sử dụng C. D. kích hoạt quyền (trao quyền hợp pháp cho)
7. A. dòng B. C. nhân viên quân đội D. (đánh bắt cá voi hạm đội: đội tàu đánh bắt cá voi)
8. A. hầu (near like) B. C. duy nhất có thể thường D.
9. A. B. đã thiết đặt C. D. done (làm một hạn ngạch: đưa ra 1 chỉ tiêu)
10. A. B. từ chối từ chối C. bỏ qua (lờ đi) D. miễn
đang được dịch, vui lòng đợi..
