trong các trang phục truyền thống tại châu á thì sari là cái tên mang  dịch - trong các trang phục truyền thống tại châu á thì sari là cái tên mang  Việt làm thế nào để nói

trong các trang phục truyền thống t

trong các trang phục truyền thống tại châu á thì sari là cái tên mang đầy sự bí ẩn, trang phục này được phụ nữ rất ưa chuộng.
thiết kế của sari gồm một mảnh vải dài có kích thước dao động từ 4-9 mét, có khi dài tới 12 mét dùng để quấn quanh cơ thể theo nhiều cách khác nhau. màu sắc và thiết kế lại tùy theo từng vùng và người mặc. Nếu người phụ nữ có địa vị thì sari thường có màu xanh lá cây hoặc da trời, phụ nữ mang bầu thì sari có màu vàng... Không chỉ vậy tùy vào hoàn cảnh mà sari sẽ được sử dụng sao cho hợp lý. ví dụ như phụ nữ góa chồng thường mặc sari đơn giản màu trắng và không có trang sức hay cô dâu sẽ mặc sari màu đỏ...
ngày nay, sari ít được sử dụng thường xuyên mà chỉ được dùng trong các nghi lễ quan trọng. tuy nhiên ở nông thôn thì sari vẫn là trang phục chủ yếu.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
trong các trang tên truyền thống tại châu á thì sari là cái tên mang đầy sự bí ẩn, trang tên này được phụ nữ rất ưa chuộng.thiết kế của sari gồm một mảnh vải 戴思杰 có kích thước dao động từ 4-9 mét, có khi 戴思杰 tới 12 mét dùng tiếng quấn quanh cơ Bulgaria theo nhiều cách ông nội. màu sắc và thiết kế lại tùy theo phần vùng và người mặc. Nếu người phụ nữ có địa vị thì sari thường có màu xanh lá cây hoặc da gọi, phụ nữ mang bầu thì sari có màu vàng... Không chỉ vậy tùy vào hoàn cảnh mà sari sẽ được sử scholars sao cho hợp lý. Ví dụ như phụ nữ góa chồng thường mặc sari thể giản màu trắng và không có trang sức hay cô với sẽ mặc sari màu đỏ...ngày nay, sari ít được sử scholars thường xuyên mà chỉ được dùng trong các nghi lễ quan trọng. Tuy nhiên ở nông thôn thì sari vẫn là trang tên hào yếu.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
in the trang phục truyền thống tại châu á thì sari là cái tên mang đầy sự bí ẩn, trang phục This is phụ nữ much ưa Chương.
thiết kế of sari include a mảnh vải dài has thước dao động từ 4-9 mét, when dài to 12 mét used to quấn quanh cơ thể theo nhiều cách khác nhau. màu sắc and thiết kế lại tùy theo each zone and người mặc. If người phụ nữ may địa vị thì sari thường have màu xanh lá cây or da trời, phụ nữ mang bầu thì sari màu vàng be ... Không chỉ vậy tùy vào hoàn cảnh which sari are to be used sao cho hợp lý. example like phụ nữ Góa chồng thường mặc sari đơn giản màu trắng and without trang sức hay cô dâu would mặc sari màu đỏ ...
ngày nay, sari ít used thường xuyên which chỉ used in the nghi lễ quan trọng . tuy nhiên out nông thôn thì sari retained is trang phục chủ yếu.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: