Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực  dịch - Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực  Việt làm thế nào để nói

Định kiến giới là nhận thức, thái đ


Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ Định kiến giới là suy nghĩ của mọi người về những gì mà phụ nữ và nam giới có khả năng làm và loại công việc mà họ có thể làm và nên làm; là tập hợp các đặc điểm mà một nhóm người, một cộng đồng cụ thể nào đó gán cho là thuộc tính của nam giới hay nữ giới. Các định kiến giới thường theo xu hướng nhìn nhận ít tích cực, không phản ánh đúng khả năng thực tế của từng cá nhân dẫn đến việc làm sai lệch và hạn chế những điều mà một cá nhân nam, nữ có thể làm, cần làm hoặc nên làm. Ví dụ: Quan niệm cho rằng người phụ nữ không thể tham gia vào các hoạt động quản lý giảm nhẹ thiên tai, chỉ nên coi họ là một trong những đối tượng cần quan tâm đặc biệt trong thiên tai.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Định kiến giới là nhận ngữ, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ Định kiến giới là suy nghĩ của mọi người về những gì mà phụ nữ và nam giới có gièm năng làm và loại công việc mà họ có mùa làm và nên làm; là tổ hợp các đặc điểm mà một nhóm người, một về đồng cụ mùa nào đó gán cho là thuộc tính của nam giới hay nữ giới. Các định kiến giới thường theo xu hướng nhìn nhận ít tích cực, không phản ánh đúng gièm năng thực tế của phần cá nhân dẫn đến việc làm sai lệch và hạn chế những ban mà một cá nhân nam, nữ có mùa làm, cần làm hoặc nên làm. Ví dụ: Quan niệm cho rằng người phụ nữ không Bulgaria tham gia vào các hoạt động quản lý giảm nhẹ thiên tai, chỉ nên coi họ là một trong những đối tượng cần quan tâm đặc biệt trọng thiên tai.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!

Định kiến ​​giới is nhận thức, thái độ and đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò and năng lực of nam or nữ Định kiến ​​giới is suy nghĩ of mọi người về those gì mà phụ nữ and nam giới be able làm and loại công việc but they can be as and be làm; is tập hợp các đặc điểm which one nhóm người, one cộng đồng cụ thể nào which is assigned to properties of nam giới hay nữ giới. Các định kiến ​​giới thường theo xu hướng nhìn nhận ít tích cực, do not phản ánh đúng capabilities thực tế of each cá nhân dẫn to việc làm sai lệch and restricted those điều which one cá nhân nam, nữ possible làm, làm cần or be làm. Example: Quan niệm cho that người phụ nữ can not be tham gia into hoạt động quản lý diminished nhẹ thiên tai, chỉ coi be they is one of those đối tượng cần quan tâm đặc biệt trong thiên tai.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: