4Walking, straight ahead.- Tôi bước đi, thẳng về phía trước.Never stra dịch - 4Walking, straight ahead.- Tôi bước đi, thẳng về phía trước.Never stra Việt làm thế nào để nói

4Walking, straight ahead.- Tôi bước

4
Walking, straight ahead.
- Tôi bước đi, thẳng về phía trước.
Never straying from the path.
- Chưa bao giờ lạc khỏi con đường.
Never wavering or doubting.
- Chưa bao giờ nghi ngờ hay do dự.
Always, and forever.
- Luôn luôn, và mãi mãi.
Forever?
- Mãi mãi ư?
(plink plink)
- Tinh Tang
5
I can barely play at all anymore... the sound's totally off.
- Con gần như không thể chơi thêm tí nào nữa... âm thanh tắt ngóm rồi.
(plink)(plink)
- Tinh Tang
Do you wish you'd gone to music college?
- Con có dự định đến Nhạc viện học không?
Where's this coming from, Mom?
- Sao tự dưng mẹ lại hỏi thế ạ?
Well, you have always loved the piano, Minato. Maybe that's the road you really wanted to go down?
- À, con vẫn luôn thích đàn piano mà Minato. Có lẽ đó mới thực sự là con đường mà con muốn đi.
What? Sure, I like it, but... it's just a hobby! I never even studied it seriously.
- Sao cơ? Đúng là con thích nó, nhưng... nó cũng chỉ là một sở thích mà thôi! Con chưa cũng bao giờ học nghiêm túc cả.
6
Really?
- Thật sao?
Yeah! I never even considered music college.
- Vâng! Thậm chí con cũng chưa tưng có ý định vào Nhạc viện.
Well, I suppose it's fine then...
- Chà, mẹ nghĩ điều đó cũng tốt…
I'm just grateful I got to go to college at all. I know we don't have much money.
- Được học đại học là con đã mừng lắm rồi. Nhà mình cũng đâu có nhiều tiền.
Ah! Sorry, I shouldn't have been standing around talking... I'm late for work.
- A! Xin lỗi, con không nên đứng đây nói lung tung… Con trễ làm mất.
What!? Don't tell me you're going dressed like that!?
- Gì chứ?! Đừng nói với mẹ là con tính mặc như vầy mà đi nha!?
Isn't that a little plain? You don't want to wear something a little... brighter?
- Chẳng phải nó hơi xấu ư? Con không muốn mặc bộ nào khác… sáng sủa hơn sao?
Urgh... always the worrier...
- Ôi… luôn là người lo lắng…
You won't make a bad impression coming in your first day like that?
- Con không nên tạo ấn tượng xấu trong ngày làm việc đầu tiên như thế.
I-... it's fine. Nobody even sees what you come in. I'll change to my uniform as soon as I get there.
- N-Nó… ổn mà. Cũng chẳng có ai để ý đâu. Con sẽ thay đồng phục ngay khi đến đó.
What about that one-piece I bought you before? It's so adorable, but you never wear it...
- Thế còn cái váy một mảnh mẹ mua cho con trước đây đâu? Nó dễ thương lắm, nhưng con chưa từng mặc nó…
(slide)
Ehmm... sorry, I gotta go!
- Ôi… xin lỗi mẹ, con phải đi rồi a!
7
Oh, yeah! Once I'm done work, I'll come back to pitch in here.
- À, đúng rồi! Ngay khi xong việc, con sẽ qua cửa hàng phụ mẹ.
Thanks for always helping out, Minato. I'm so lucky to have such a good kid.
- Cám ơn con vì đã luôn giúp mẹ, Minato. Mẹ thật may mắn vì có một đứa con tốt như vậy.
(Ah ha...)
- Ha ha
What are you saying, after all this time?
- Sao mẹ cứ luôn nói thế chứ?
It's just you and me in this family, Mom. Bye, now!
- Trong nhà chỉ có con với mẹ thôi mà. Taạm biệt mẹ!
8
When I was in third grade, my parents divorced. At this point I don't even remember my father's face anymore.
- Khi tôi học lớp 3, bố mẹ đã ly hôn. Đến lúc này thậm chí tôi cũng không còn nhớ rõ mặt của bố nữa.
Since then my mother has raised me on her own, running a restaurant out of our house at the same time.
- Kể từ lúc ấy mẹ đã một mình nuôi dạy tôi, trông nom cửa hàng và gia đình cùng một lúc.
I'm a 22-year old working adult... I can at least decide what to /wear/ on my own.
- Mình là một nhân viên 22 tuổi đã trưởng thành rồi… Ít nhất mình cũng tự quyết định được là sẽ mặc cái gì.
(Some cutesy one-piece is out of the question...)
- Mấy thứ như váy liền xinh xắn thật khó mà chấp nhận được…
Of course I'm grateful that she cares so much about me, but...
- Dĩ nhiên tôi mừng vì mẹ quan tâm nhiều đến tôi, nhưng mà…
Just not making problems for her, not causing her any worry...
- Không gây ra rắc rối cho bà, cũng như khiến bà lo lắng…
That's the life I've become accustomed to.
- Đó chính là cuộc sống mà tôi đã trở nên quen thuộc.
Sometimes it all... feels a little heavy.
- Có đôi khi… cảm thấy đôi chút nặng nề.
9
Error!?
- Bị lỗi sao!?
Paper jam!?
- Kẹt giấy!?
Eegh... what do I do about this...
- Ôi… mình nên làm gì đây…
First step is... open it up...
- Đầu tiên là… mở nó ra…
(clunk)
- Cạch
Just a second, Shimada-san.
- Đợi một chút, Shimada-san.
What do you think you're doing!? You're not finished yet?
- Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? Cô vẫn chưa làm xong ư?
Ah! P... please forgive me!
A! E…Em xin lỗi ạ!
10
Eeghh...
Ôiii…
Somebody scary showed up!!
- Người đáng sợ đã xuất hiện!!
My boss, Oota-san!
- Quản lý của tôi, Oota-san!
If you don't hurry up and get it fixed, you'll be making /me/ stay overtime!
- Nếu không nhanh sửa nó, cô sẽ phải ở lại làm thêm giờ đấy!
Um... yes, of course. So... how exactly do you fix...?
- Ừm… vâng. Vậy… phải sửa nó thế nào ạ…?
What!?
- Cái gì?!
You don't even know that!?
- Cô thậm chí còn không biết điều đó!?
You've been here more than a month, and are /still/ asking questions like that!? You know you're being paid for this, don't you!? Am I getting through to you??
- Cô đã đến làm ở đây hơn một tháng rồi mà vẫn còn hỏi mấy câu như vầy sao?! Cô có biết mình được trả lương cho việc này không? Là tôi tuyển cô sao?
Hyeegh...!!!
- E hèm…!!!
Pardon me.
- Xin thứ lỗi.
11
If the employees aren't learning, that would be the supervisor's fault.
- Nếu nhân viên chưa được học qua, thì đó sẽ là lỗi của người giám sát đấy.
Anyway, hurry up and get it done!
- Dù sao thì, hãy nhanh lên và hoàn tất nó!
(Phew...)
- Phù…
(gasp!)
- A!
12
Um... thank you very much.
- Um… cám ơn cậu nhiều nha.
Er... I believe this is Asami-san, from my department.
- A… đây chắc là Asami-san, làm cùng bộ phận với mình.
I wouldn't mind getting home on time myself, and I've got an urgent copy to make. Step aside and I'll fix it.
- Tôi không phiền được về nhà đúng giờ, và tôi có một bản cần sao gấp. Tránh qua một bên tôi sẽ sửa nó.
Ahm... is it all right if I watch from the side? Wouldn't want to run into this situation again...
- À… sẽ không phiền nếu tôi ở một bên xem cách cậu sửa nó chứ? Tôi không muốn lại gặp tình huống như vầy…
Do what you like.
- Thích làm gì thì làm.
Of course...
- À vâng…
The world's a cold place.
- Xã hội thật khắc nghiệt.
(whirrrrr)
- vù vù
And that's how it's done.
- Và đó là cách nó hoat động.
13
Turn the power back on, and you're set.
- Khởi động lại, rồi cài đặt.
(beep)
- bíp
Ooh, you fixed it!
- Ồ, cậu sửa nó được rồi!
I'll be using it first.
- Tôi sẽ sử dụng trước.
(whrrr whrrr)
- vù vù
I learned a lot! Thank you very much!
- Tôi hiểu rồi! Cám ơn cậu nhiều lắm!
(bow)
- cúi đầu
You're welcome.
- Không có gì.
She was a bit curt, but she still went through all the steps for me... maybe she's actually really nice?
- Cô ấy hơi cộc lốc, nhưng vẫn chỉ dẫn tôi từng bước… có lẽ cô ấy thật sự tốt.
One thing's for sure... she certainly is pretty...
- Một điều chắc chắn… cô ấy rất đẹp…
Have you gotten used to working here?
- Cậu làm ở đây quen chưa?
Yes, one way or another...
- Ừ, cách này hoặc cách khác…
(whrrr whrrr whrrr)
- vù vù vù
That harpy treats all the newcomers like that.
- Mợ quái vật đó luôn đối xử với những người mới đến như thế.
I got the same when I started out.
- Khi mới đến làm tôi cũng từng bị như vậy.
Huh!? Even you, Asami-san!?
- Hả?! Ngay cả cậu sao, Asami-san?!
14
But she left me alone once I talked back to her.
- Nhưng mỗi khi tôi trả lời thì bả lại lờ tôi đi.
What!? You talked back!?
- Cãi lại á? Như thế nào vậy?
If I hadn't, I wouldn't have survived here long. I'm not going to put up with that nonsense...
- Nếu không, tôi sẽ không tồn tại ở đây lâu dài. Tôi sẽ không chịu đựng vô lý đâu.
Why not kick up a fuss yourself, Shimada-san?
- Sao cậu không chống đối lại một chút đi, Shimada-san?
Eh...
- Ơ…
(snicker)
- khúc khích
Maybe not.
- Có lẽ là không.
Hey, Asami...
Này, Asami~
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
4Walking, straight ahead.- Tôi bước đi, thẳng về phía trước.Never straying from the path.- Chưa bao giờ lạc khỏi con đường.Never wavering or doubting.- Chưa bao giờ nghi ngờ hay do dự.Always, and forever.- Luôn luôn, và mãi mãi.Forever?- Mãi mãi ư?(plink plink)- Tinh Tang5I can barely play at all anymore... the sound's totally off.- Con gần như không thể chơi thêm tí nào nữa... âm thanh tắt ngóm rồi.(plink)(plink)- Tinh TangDo you wish you'd gone to music college?- Con có dự định đến Nhạc viện học không?Where's this coming from, Mom?- Sao tự dưng mẹ lại hỏi thế ạ?Well, you have always loved the piano, Minato. Maybe that's the road you really wanted to go down?- À, con vẫn luôn thích đàn piano mà Minato. Có lẽ đó mới thực sự là con đường mà con muốn đi.What? Sure, I like it, but... it's just a hobby! I never even studied it seriously.- Sao cơ? Đúng là con thích nó, nhưng... nó cũng chỉ là một sở thích mà thôi! Con chưa cũng bao giờ học nghiêm túc cả. 6Really?- Thật sao?Yeah! I never even considered music college.- Vâng! Thậm chí con cũng chưa tưng có ý định vào Nhạc viện.Well, I suppose it's fine then...- Chà, mẹ nghĩ điều đó cũng tốt…I'm just grateful I got to go to college at all. I know we don't have much money.- Được học đại học là con đã mừng lắm rồi. Nhà mình cũng đâu có nhiều tiền. Ah! Sorry, I shouldn't have been standing around talking... I'm late for work.- A! Xin lỗi, con không nên đứng đây nói lung tung… Con trễ làm mất.What!? Don't tell me you're going dressed like that!?- Gì chứ?! Đừng nói với mẹ là con tính mặc như vầy mà đi nha!?Isn't that a little plain? You don't want to wear something a little... brighter?- Chẳng phải nó hơi xấu ư? Con không muốn mặc bộ nào khác… sáng sủa hơn sao?Urgh... always the worrier...- Ôi… luôn là người lo lắng…You won't make a bad impression coming in your first day like that?- Con không nên tạo ấn tượng xấu trong ngày làm việc đầu tiên như thế.I-... it's fine. Nobody even sees what you come in. I'll change to my uniform as soon as I get there.- N-Nó… ổn mà. Cũng chẳng có ai để ý đâu. Con sẽ thay đồng phục ngay khi đến đó.What about that one-piece I bought you before? It's so adorable, but you never wear it...- Thế còn cái váy một mảnh mẹ mua cho con trước đây đâu? Nó dễ thương lắm, nhưng con chưa từng mặc nó…(slide)Ehmm... sorry, I gotta go!- Ôi… xin lỗi mẹ, con phải đi rồi a!7Oh, yeah! Once I'm done work, I'll come back to pitch in here.- À, đúng rồi! Ngay khi xong việc, con sẽ qua cửa hàng phụ mẹ.Thanks for always helping out, Minato. I'm so lucky to have such a good kid.- Cám ơn con vì đã luôn giúp mẹ, Minato. Mẹ thật may mắn vì có một đứa con tốt như vậy. (Ah ha...)- Ha haWhat are you saying, after all this time?- Sao mẹ cứ luôn nói thế chứ?It's just you and me in this family, Mom. Bye, now!- Trong nhà chỉ có con với mẹ thôi mà. Taạm biệt mẹ!8When I was in third grade, my parents divorced. At this point I don't even remember my father's face anymore.- Khi tôi học lớp 3, bố mẹ đã ly hôn. Đến lúc này thậm chí tôi cũng không còn nhớ rõ mặt của bố nữa.Since then my mother has raised me on her own, running a restaurant out of our house at the same time.- Kể từ lúc ấy mẹ đã một mình nuôi dạy tôi, trông nom cửa hàng và gia đình cùng một lúc.I'm a 22-year old working adult... I can at least decide what to /wear/ on my own.- Mình là một nhân viên 22 tuổi đã trưởng thành rồi… Ít nhất mình cũng tự quyết định được là sẽ mặc cái gì.(Some cutesy one-piece is out of the question...)- Mấy thứ như váy liền xinh xắn thật khó mà chấp nhận được… Of course I'm grateful that she cares so much about me, but...- Dĩ nhiên tôi mừng vì mẹ quan tâm nhiều đến tôi, nhưng mà…Just not making problems for her, not causing her any worry...- Không gây ra rắc rối cho bà, cũng như khiến bà lo lắng…That's the life I've become accustomed to.- Đó chính là cuộc sống mà tôi đã trở nên quen thuộc. Sometimes it all... feels a little heavy.- Có đôi khi… cảm thấy đôi chút nặng nề. 9Error!?- Bị lỗi sao!?Paper jam!?- Kẹt giấy!?Eegh... what do I do about this...- Ôi… mình nên làm gì đây…First step is... open it up...- Đầu tiên là… mở nó ra…(clunk)- CạchJust a second, Shimada-san.- Đợi một chút, Shimada-san.What do you think you're doing!? You're not finished yet?- Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? Cô vẫn chưa làm xong ư?Ah! P... please forgive me!A! E…Em xin lỗi ạ!10Eeghh...Ôiii…Somebody scary showed up!!- Người đáng sợ đã xuất hiện!!My boss, Oota-san!- Quản lý của tôi, Oota-san!If you don't hurry up and get it fixed, you'll be making /me/ stay overtime!- Nếu không nhanh sửa nó, cô sẽ phải ở lại làm thêm giờ đấy!Um... yes, of course. So... how exactly do you fix...?- Ừm… vâng. Vậy… phải sửa nó thế nào ạ…?What!?- Cái gì?!You don't even know that!?- Cô thậm chí còn không biết điều đó!?You've been here more than a month, and are /still/ asking questions like that!? You know you're being paid for this, don't you!? Am I getting through to you??- Cô đã đến làm ở đây hơn một tháng rồi mà vẫn còn hỏi mấy câu như vầy sao?! Cô có biết mình được trả lương cho việc này không? Là tôi tuyển cô sao?Hyeegh...!!!- E hèm…!!!Pardon me.- Xin thứ lỗi.11If the employees aren't learning, that would be the supervisor's fault.- Nếu nhân viên chưa được học qua, thì đó sẽ là lỗi của người giám sát đấy.Anyway, hurry up and get it done!- Dù sao thì, hãy nhanh lên và hoàn tất nó! (Phew...)- Phù…(gasp!)- A!12Um... thank you very much.- Um… cám ơn cậu nhiều nha.Er... I believe this is Asami-san, from my department.- A… đây chắc là Asami-san, làm cùng bộ phận với mình.I wouldn't mind getting home on time myself, and I've got an urgent copy to make. Step aside and I'll fix it.- Tôi không phiền được về nhà đúng giờ, và tôi có một bản cần sao gấp. Tránh qua một bên tôi sẽ sửa nó.Ahm... is it all right if I watch from the side? Wouldn't want to run into this situation again...- À… sẽ không phiền nếu tôi ở một bên xem cách cậu sửa nó chứ? Tôi không muốn lại gặp tình huống như vầy…Do what you like.- Thích làm gì thì làm.Of course...- À vâng…The world's a cold place.- Xã hội thật khắc nghiệt.(whirrrrr)- vù vùAnd that's how it's done.- Và đó là cách nó hoat động.13Turn the power back on, and you're set.- Khởi động lại, rồi cài đặt.(beep)- bípOoh, you fixed it!- Ồ, cậu sửa nó được rồi!I'll be using it first.- Tôi sẽ sử dụng trước.(whrrr whrrr)- vù vùI learned a lot! Thank you very much!- Tôi hiểu rồi! Cám ơn cậu nhiều lắm!(bow)- cúi đầuYou're welcome.- Không có gì.She was a bit curt, but she still went through all the steps for me... maybe she's actually really nice?- Cô ấy hơi cộc lốc, nhưng vẫn chỉ dẫn tôi từng bước… có lẽ cô ấy thật sự tốt.One thing's for sure... she certainly is pretty...- Một điều chắc chắn… cô ấy rất đẹp…Have you gotten used to working here?- Cậu làm ở đây quen chưa?Yes, one way or another...- Ừ, cách này hoặc cách khác…(whrrr whrrr whrrr)- vù vù vùThat harpy treats all the newcomers like that.- Mợ quái vật đó luôn đối xử với những người mới đến như thế.I got the same when I started out.- Khi mới đến làm tôi cũng từng bị như vậy.Huh!? Even you, Asami-san!?- Hả?! Ngay cả cậu sao, Asami-san?!14But she left me alone once I talked back to her.- Nhưng mỗi khi tôi trả lời thì bả lại lờ tôi đi.What!? You talked back!?- Cãi lại á? Như thế nào vậy?If I hadn't, I wouldn't have survived here long. I'm not going to put up with that nonsense...- Nếu không, tôi sẽ không tồn tại ở đây lâu dài. Tôi sẽ không chịu đựng vô lý đâu.Why not kick up a fuss yourself, Shimada-san?- Sao cậu không chống đối lại một chút đi, Shimada-san?Eh...- Ơ…(snicker)- khúc khíchMaybe not.- Có lẽ là không.Hey, Asami...Này, Asami~
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
4
Đi bộ, thẳng về phía trước.
- Tôi bước đi, thẳng về Phía trước.
Không bao giờ đi lạc khỏi con đường.
-. Chưa bao giờ lạc from your con đường
bao giờ dao động hoặc nghi ngờ.
-. Chưa bao giờ nghi ngờ hay làm dự
Luôn luôn và mãi mãi .
- Luôn luôn, and mãi mãi.
Mãi mãi?
- Mãi mãi ư?
(Plink Plink)
- Tinh Tang
5
Tôi chỉ có thể chơi ở tất cả nữa ... của âm thanh hoàn toàn tắt.
- Con Recent such as not chơi thêm tí nào nữa ... âm thanh tắt ngợm rồi.
(Plink) (Plink)
- Tinh Tang
Bạn có muốn bạn muốn đi học đại học âm nhạc?
-? Con has dự định to Nhạc viện học no
đâu này từ đâu đến, Mẹ?
- Sao tự dưng mẹ lại hỏi thế ạ?
Vâng, bạn đã luôn luôn yêu thương piano, Minato. Có lẽ đó là con đường bạn thực sự muốn đi xuống?
- À, con still luôn thích đàn dương cầm ma Minato. Might which mới actually is con đường mà con would like to đi.
Gì? Chắc chắn, tôi thích nó, nhưng ... nó chỉ là một sở thích! Tôi thậm chí không bao giờ học một cách nghiêm túc.
- Sao cơ? Đúng là con thích it, but it also ... chỉ is one sở thích mà thôi! . Con chưa are never học nghiêm túc cả
6
Really?
- Thật sao?
Yeah! Tôi thậm chí không bao giờ được coi là trường đại học âm nhạc.
- Vâng! Even con are also chưa tưng có ý định vào Nhạc viện.
Vâng, tôi cho rằng điều đó là tốt rồi ...
- Chà, mẹ nghĩ điều which are also tốt ...
Tôi chỉ biết ơn tôi đã đi học đại học ở tất cả. Tôi biết chúng tôi không có nhiều tiền.
- Được học đại học is already con mừng lắm rồi. Nhà mình cũng đâu có nhiều tiền.
Ah! Xin lỗi, tôi đã không nên đứng xung quanh nói chuyện ... Tôi làm muộn.
- A! Xin lỗi, con should not đứng đây nói lung tung ... Con trễ làm mất.
Cái gì !? Đừng nói với tôi bạn đang going ăn mặc như thế !?
- Gì chứ ?! Đừng nói as is mẹ con tính mặc such as vầy mà đi nha !?
Mà không phải là một chút đồng bằng? Bạn không muốn mặc một chút gì đó ... sáng?
- Chẳng must be it hơi xấu ư? Con is not want to mặc bộ nào khác ... sáng Sua than sao?
Urgh ... luôn là những người hay lo lắng ...
- Ôi ... luôn is người lo lắng ...
Bạn sẽ không tạo ấn tượng xấu đến trong ngày đầu tiên của bạn như thế?
- Con should not tạo ấn tượng xấu in ngày làm việc đầu tiên like thế.
Tôi -... nó tốt. Không ai để thấy những gì bạn đến trong tôi sẽ thay đổi để thống nhất của tôi ngay sau khi tôi nhận được ở đó..
- N-It is ... ổn mà. Cũng chẳng có ai để ý đâu. Con would thể thay đồng phục ngay while to which.
Gì về điều đó một mảnh tôi mua cho bạn trước? Nó rất đáng yêu, nhưng bạn không bao giờ mặc nó ...
- Thế còn cái váy one mảnh mẹ mua cho con trước đây đâu? It dễ thương lắm, but con chưa per mặc it ...
(slide)
Ehmm ... xin lỗi, tôi phải đi đây!
- Ôi ... xin lỗi mẹ, con non đi rồi một!
7
Oh, yeah! Khi tôi đang làm việc, tôi sẽ quay lại để pitch ở đây.
- À, đúng rồi! Ngay while xong việc, con would qua cửa hàng phụ mẹ.
Cảm ơn vì đã luôn giúp đỡ, Minato. Tôi may mắn vì có một đứa trẻ tốt như vậy.
- Cám ơn con vì was always giúp mẹ, Minato. Mẹ thật may mắn vì have a đứa con tốt such.
(Ah ha ...)
- Ha ha
bạn đang nói gì, sau khi tất cả các thời gian này?
- Sao mẹ cứ luôn nói thế chứ?
Nó chỉ là bạn và tôi trong gia đình này , Mom. Bye, bây giờ!
- Trọng nhà only for mẹ con thôi mà. Taam biệt mẹ!
8
Khi tôi học lớp ba, bố mẹ tôi ly dị. Tại thời điểm này, tôi thậm chí không nhớ khuôn mặt của cha tôi nữa.
- Khi tôi học lớp 3, bố mẹ was ly hôn. Đến lúc this even tôi are no longer nhớ rõ mặt of bố nữa.
Kể từ đó mẹ tôi đã nuôi dạy tôi tự, chạy một nhà hàng của cô ra khỏi nhà của chúng tôi cùng một lúc.
- Kể từ lúc ấy mẹ was một mình nuôi dạy tôi, trông nom cửa hàng and gia đình cùng at a time.
Tôi là một 22-năm làm việc người lớn tuổi ... tôi có thể ít nhất là quyết định những gì để / mặc / ngày của riêng tôi.
- Mình is one nhân viên 22 tuổi was trưởng thành rồi ... Ít nhất mình cũng tự quyết định be be will be mặc cái gì.
(Một số câu dễ thương một mảnh là ra câu hỏi ...)
- Mấy thứ such as váy liền xinh xắn thật khó mà chấp nhận được ...
Tất nhiên tôi 'm biết ơn rằng cô ấy quan tâm quá nhiều về tôi, nhưng ...
- Dĩ nhiên tôi mừng vì mẹ quan tâm nhiều to tôi, nhưng mà ...
Chỉ cần không làm cho vấn đề cho cô, không khiến cô bất kỳ lo lắng ...
- Không cause rắc rối cho bà, also make bà lo lắng ...
Đó là cuộc sống của tôi đã trở nên quen thuộc.
-. Độ chính is cuộc sống mà tôi has become be quen thuộc
Đôi khi nó tất cả ... cảm thấy một chút nặng.
- Có đôi khi ... cảm thấy đôi chút nặng nề.
9
Lỗi !?
- Bị Lợi sao !?
Kẹt giấy !?
- Kẹt giấy !?
Eegh ... tôi phải làm gì về điều này ...
- Ôi ... mình be làm gì đây ...
Bước đầu tiên là ... mở nó lên ...
- Đầu tiên là ... mở it ra ...
(clunk)
- Cách
Chỉ cần một giây, Shimada-san.
-. Đợi one chút, Shimada-san
Những gì bạn nghĩ rằng bạn đang làm !? Bạn vẫn chưa kết thúc chưa?
- Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? Cô retained chưa làm xong ư?
Ah! P ... xin vui lòng tha thứ cho tôi!
A! E ... Em xin lỗi ạ!
10
Eeghh ...
Ôiii ...
Somebody đáng sợ xuất hiện !!
- Người đáng sợ was xuất hiện !!
Ông chủ của tôi, Oota-san!
- Quản lý của tôi Diễn, Oota-san
Nếu bạn don ' t nhanh lên và làm cho nó cố định, bạn sẽ được làm / me / ở lại làm thêm giờ!
- If you do not fix it nhanh, cô would be out lại làm thêm giờ đấy!
Um ... vâng, tất nhiên. Vì vậy, ... làm thế nào chính xác để bạn sửa chữa ...?
- Ừm ... vâng. Vậy ... must be fix it thế nào ạ ...?
Cái gì !?
- Cái gì ?!
Bạn thậm chí không biết rằng !?
- Cô even còn do not know which điều !?
Bạn đã ở đây hơn một tháng, và là / vẫn còn / hỏi những câu hỏi như thế !? Bạn biết bạn đang được trả tiền cho việc này, bạn không !? Tôi nhận được thông qua để bạn ??
- Cô đã đến làm out đây than one tháng rồi mà còn hỏi mấy retained câu like vầy sao ?! Cô có biết mình been trả lương cho việc is not? Là tôi tuyển cô sao?
Hyeegh ... !!!
- E hèm ... !!!
Xin lỗi.
- Xin thứ lỗi.
11
Nếu các nhân viên không được học tập, đó sẽ là lỗi của người giám sát.
- If nhân viên not học qua, thì đó will be lỗi của người giám sát đấy.
Dù sao, nhanh lên và làm cho nó làm!
- Dù sao thì, hãy nhanh lên and finished it!
(Phew ...)
- Phù ...
(thở hổn hển!)
- ! A
12
Um ... cảm ơn bạn rất nhiều.
- Um ... cám ơn cậu nhiều nha.
Er ... Tôi tin rằng đây là Asami-san, từ bộ phận của tôi.
- A ... đây chắc là Asami-san, làm cùng bộ phận for mình.
Tôi sẽ không nhớ về nhà đúng thời hạn bản thân mình, và tôi đã có một bản sao cấp bách để thực hiện. Bước sang một bên và tôi sẽ sửa chữa nó.
- Tôi can not be phiền về nhà đúng giờ, tôi and have a bản cần sao gấp. Avoid qua one bên tôi would fix it.
Ahm ... là tất cả các quyền nếu tôi xem từ bên? Sẽ không muốn chạy vào tình trạng này một lần nữa ...
- À ... will if phiền tôi ở bên an xem cách cậu fix it chứ? Tôi does not want to lại gặp tình huống such as vầy ...
Hãy làm những gì bạn thích.
- Thích làm gì thì làm.
Tất nhiên ...
- À vâng ...
thế giới một nơi lạnh.
- Xã hội thật khắc nghiệt.
(Whirrrrr)
- vù vù
Và đó là cách mà nó được thực hiện.
-. Và which is how it hoat động
13
Bật điện trở lại, và bạn thiết lập.
- Khởi động lại, rồi cài đặt.
(tiếng bíp)
- beep
Ooh, bạn cố định nó!
Ồ - , cậu fix it được rồi!
Tôi sẽ sử dụng nó lần đầu tiên.
- Tôi will be used trước.
(whrrr whrrr)
- vù vù
Tôi học được rất nhiều! Cảm ơn bạn rất nhiều!
- Tôi hiểu rồi! Cám ơn cậu nhiều lắm!
(Bow)
- cúi đầu
Bạn đang chào đón.
-. Không có gì
Cô là một cộc lốc chút, nhưng cô ấy vẫn đi qua tất cả các bước cho tôi ... có lẽ cô ấy thực sự tốt đẹp?
- Cô ấy hơi Cốc lốc, but still chỉ dẫn tôi per bước ... might cô ấy thật sự tốt.
Một điều chắc chắn là ... cô ấy chắc chắn là khá ...
- Một điều chắc chắn ... cô ấy rất đẹp ...
Các bạn đã nhận được sử dụng để làm việc ở đây?
- Cậu làm out đây quen chưa?
Vâng, cách này hay cách khác ...
- Ừ, this way or cách khác ...
(whrrr whrrr whrrr)
- vù vù vù
Harpy đó đối xử với tất cả những người mới đến như thế.
- Mợ quái vật then luôn đối xử for those người mới đến such as thế.
Tôi đã cùng khi tôi bắt đầu ra.
-. Khi mới đến làm tôi that each bị such
Huh !? Ngay cả bạn, Asami-san !?
- Hả ?! Ngay cả cậu sao, Asami-san ?!
14
Nhưng cô bỏ tôi một mình một lần tôi đã nói chuyện lại với cô.
-. But at a while tôi trả lời thì bả lại lờ tôi đi
gì !? Bạn đã nói chuyện trở lại !?
- Cãi lại á? Như thế nào vậy?
Nếu tôi đã không, tôi sẽ không thể sống sót ở đây lâu. Tôi sẽ không phải đưa lên với vô nghĩa ...
- Otherwise, tôi will not exist out đây lâu dài. Tôi will chịu đựng vô lý đâu.
Tại sao không đá lên một fuss mình, Shimada-san?
- Sao cậu no chống đối lại one chút đi, Shimada-san?
Eh ...
- Ơ ...
(cười thầm)
- khích khúc
Có lẽ không.
-. Có might is not
Hey, Asami ...
Này, Asami ~
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: