CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Người nước ngoài and Việt Nam làm việc tại Việt Nam non Tuân theo luật Lao động. Bộ luật Lao động you made one khuôn khổ pháp lý given, all rights and nghĩa vụ of người sử dụng lao động and người lao động, giờ làm việc, hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, làm thêm giờ, đình công, and terminating hợp đồng lao động, các câu 1. Độ tuổi lao động. Độ tuổi lao động tối thiểu out Việt Nam is 15. Người học việc tại an trung tâm đào tạo nghề must be at least mười ba (13) tuổi, trừ trường hợp công việc nhất định which Bộ Lao động, Thương binh and Xã hội have quy định khác, and must have enough to khỏe đáp ứng the requested of công việc. 2. Thủ tục tuyển dụng Việc tuyển người lao động Việt Nam làm việc cho người sử dụng lao động Việt Nam; làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao and khu kinh tế (sau đây gọi chung is Khu công nghiệp) theo quy định tại Điều 11 and khoản 2 Điều 168 Bộ luật lao động been quy định như sau: 2.1. Người sử dụng lao động allowed trực tiếp or through tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động to tuyển người lao động Việt Nam; 2.2. Người lao động allowed trực tiếp as người sử dụng lao động or đăng ký tại tổ chức dịch vụ việc làm to tìm việc làm 3. Hợp đồng lao động Hợp đồng lao động be giao kết theo one of các loại sau đây: a) Hợp đồng lao động Undefined timeout; Hợp đồng lao động Undefined timeout is hợp đồng which in which hai bên do not xác định thời hạn, thời điểm terminating hiệu lực of hợp đồng. b) hợp đồng lao động xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn is hợp đồng which in which hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm terminating hiệu lực of hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng to 36 tháng. c) hợp đồng lao động theo mùa vụ or according to one công việc nhất định have timeout under the 12 tháng. 4. Thời gian thử việc Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất and level độ phức tạp công việc of but only thử việc 01 lần đối with one jobs and bảo đảm the conditions following: a. Can not too 60 ngày against công việc have chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; b. Can not too 30 ngày against công việc have chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ. C. Can Qua 6 ngày làm việc against công việc khác Tiền lương of người lao động trong thời gian thử việc làm hai bên thỏa thuận but not least bằng 85% mức lương of công việc then 5. Các trường hợp terminating hợp đồng lao động - Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 of Bộ luật lao động. - Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. - Hai bên thỏa thuận terminating hợp đồng lao động. - Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội and tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại điều 187 of Bộ luật lao động. - Người lao động bị kết án tù giam, tử hình or bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định take effect pháp luật of Toà án. - Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích or is the chết. - Người sử dụng lao động is cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích or is was chết; người sử dụng lao động does not cá nhân terminating hoạt động. - Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3 Điều 125 of Bộ luật Lao động. - Người lao động đơn phương chấm terminating hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 of Bộ luật lao động. - Người sử dụng lao động đơn phương chấm terminating hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 of Bộ luật lao động; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc làm changes cơ cấu, công nghệ or vì lý làm kinh tế or làm nhật sáp, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã. 6. Quyền đơn phương terminating hợp đồng lao động của người lao động 6.1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ or according to one công việc nhất định have timeout under the 12 tháng allowed đơn phương terminating hợp đồng lao động trước thời hạn in the Trường hợp sau đây: a) Không been bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc or not be bảo đảm điều kiện làm việc was thỏa thuận trong hợp đồng lao động; b) Không been trả lương đầy đủ or trả lương do not đúng timeout was thỏa thuận trong hợp đồng lao động; c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động; d) Bản thân or gia đình no hoàn cảnh khó khăn can not continue execution hợp đồng lao động ; đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách out cơ quan dân cử or not bổ nhiệm stored chức vụ trong bộ máy nhà nước; e) Lao động nữ mang Thái non nghỉ việc theo chỉ định of cơ sở khám bệnh, chữa bệnh have thẩm quyền; g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn was điều trị 90 ngày liên tục against người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn and one phần tư thời hạn hợp đồng against người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ or
đang được dịch, vui lòng đợi..