2.1. Định nghĩa hành vi người tiêu dùng.
2.1.1. Tại sao phải tìm hiểu hành vi khách hàng.
- Khách hàng is nhân tố quyết định thành công of doanh nghiệp, thông qua làm hài lòng khách hàng doanh nghiệp thực hiện been mục tiêu lợi nhuận of mình.
- Để tìm hiểu been and Thoa mãn nhu cầu been expected of khách hàng -> Doanh nghiệp non hiểu biết về khách hàng.
2.1.2. Khái niệm hành vi người tiêu dùng.
- Là hành động của người tiêu dùng liên quan to mua sắm and tiêu dùng sản phẩm / dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ to Thỏa mãn nhu cầu -> Đánh giá and removing sản phẩm dịch vụ.
- Là those to determine the người tiêu dùng liên quan to việc sử dụng nguồn lực: tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm tham gia trao đổi to Thỏa mãn nhu cầu, expected cá nhân.
2.2. Những yếu tố ảnh hưởng to hành vi người tiêu dùng.
* Ngày nay the doanh nghiệp nghiên cứu hành vi of người tiêu used with purpose nhận biết nhu cầu sở thích thói quen their xem:
-? Họ muốn gì
- Tại sao lại mua sản phẩm dịch vụ then.
- Tại sao they mua nhãn hiệu which?
-? Họ mua like thế nào ở đâu and level độ mua ra sao
=> Để xây dựng all chiến lược tiếp thị thúc đẩy người tiêu dùng mua sản phẩm dịch vụ of mình.
* VD: Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm điện thoại thông minh of sinh viên trường đại học Công nghiệp non tìm hiểu those vấn đề chủ yếu sau:
- Tại sao người tiêu dùng lại mua điện thoại smartphone
- Họ mua nhãn hiệu nào?
- Tại sao lại they choose nhãn hiệu which?
- Họ thường mua ở đâu?
- Họ thường mua khi nào?
- Họ mua like thế nào?
- Mức độ mua? 2.2.1. Những yếu tố về văn hóa. Các yếu tố văn hóa to take động rộng rai, sâu sắc nhất to hành vi of người tiêu dùng. Hóa -Văn + Là hệ thống those giá trị đức tín, niềm tin, traditional and those chuẩn mực hành vi been hình thành phát triển qua nhiều thế hệ. + Văn hóa is nguyên nhân cơ bản đầu tiên determined to nhu cầu and hành vi the con người nói chung and hành vi tiêu dùng nói riêng. -Văn hóa đặc thù. + Là those nhóm văn hóa tạo be those nét đặc trưng riêng biệt and level độ hòa nhập with the xã hội cho all members of it. + tạo be those khúc thị trường quan trọng. -Tầng lớp xã hội. + Là those giai tầng relative đồng nhất and bền vững in one xã hội cùng chia sẽ those giá trị, mối quan tâm and cách ứng xử giống nhau. + Tầng lớp xã hội based on the yếu tố: thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, của cải and those yếu tố khác. + moi tầng lớp xã hội with those sở thích về nhãn hiệu and sản phẩm khác nhau * Các yếu tố văn hóa tiếp thị cần nghiên cứu and analysis -Các giá trị and định kiến văn hóa. chuẩn -Các mực văn hóa, qui tắc chỉ dẫn or ngăn cản hành vu. -Truyền thống phong tục tạp quán all thói quen làm văn hóa tạo ra. -Các biểu tượng: con vật, hình ảnh, biểu tượng ... mang ý nghĩa văn hóa. -Ngôn ngữ:. language thông dụng, đàm phán, quà tặng, ngôn ngữ cử chỉ . -Tín ngưỡng tôn giáo -Anh thống giáo dục 2.2.2. Những yếu tố mang tính chất xã hội. -Các Nhóm tham khảo. + Là those nhóm xã hội which one cá nhân xem xét, tham khảo có ảnh hưởng trực tiếp gián tiếp to thái độ, cách biểu lộ hành vi of mình. + Các nhóm xã hội điển hình: • Nhóm sơ cấp. • Nhóm thứ cấp. • Nhóm ngưỡng mộ. • Nhóm tẩy chay. * Sự ảnh hưởng of groups xã hội to hành vi người tiêu dùng: -chu yếu thông qua dư luận: Neu ý kiến, bàn bạc, truyền thông tin ... -Tính chất level độ ảnh hưởng of groups xã hội to người tiêu dùng is equal and thường ảnh hưởng to lối sống, thái độ, quan điểm về bản thân, depending cả vào sản phẩm and thương hiệu. -Người tiêu dùng chịu ảnh Huon mạnh on sản phẩm thương hiệu tiêu dùng mang tính biểu tượng of the group or is phương tiện giao tiếp xã hội. - Người tiêu dùng chịu ảnh Huon mạnh on sản phẩm thương hiệu tiêu dùng mang tính chất cá nhân and tiêu dùng trong phạm vi nhỏ. -Gia đình. + Các thành viên trong gia đình is nhóm tham khảo quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất. + Có 2 loại gia đình trong đời sống người mua • Gia đình định hướng includes cha mẹ of the person which receive sự định hướng về chính trị, kinh tế and ý nghĩa của mong ước cá nhân từ cha mẹ. • Gia đình riêng includes vợ chồng con cái of người mua có ảnh hưởng . direct than to hành vi mua sắm hàng ngày * Để give all quyết định tiếp thị, doanh nghiep must be nghiên cứu an số vấn đề liên quan to gia đình sau: + số lượng, tỷ lệ those kiểu hộ gia đình trong số khách hàng mục tiêu of doanh nghiệp. + Các giai đoạn trong chu kỳ sống gia đình and tỷ lệ gia đình in each giai đoạn + Quy mô bình quân of hộ gia đình and rate of types gia đình theo quy mô. -Vai trò and địa vị. + moi vai trò affects hành vi mua of người tiêu dùng. + Mỗi vai trò will gắn liền with one địa vị phản ảnh sự kính trọng nói chung of xã hội, phù hợp with the vai trò then. 2.2 .3.Các yếu tố mang tinh chất cá nhân. -Tuổi and spaces đời. + With every lứa tuổi, out of each giai đoạn of cuộc sống, sức mua, thị hiếu, tính chất tiêu use chủng loại sản phẩm / dịch vụ is equal; nói cách khác hành vi mua, đặc điểm tiêu dùng tại every lứa tuổi khác nhau is equal + Những người làm marketing thường chọn groups khách hàng theo chu kỳ sống and hoàn cảnh sống their làm thị trường mục tiêu of mình. - nghề nghiệp. + nghề nghiệp of an người are affects việc mua sắm and tiêu dùng hàng hóa and dịch vụ + Doanh nghiệp possible based on tiêu chí nghề nghiệp to determine tập khách hàng mục tiêu of mình. -Hoàn cảnh kinh tế + Hoàn cảnh kinh tế of an người includes số thu nhập dành cho tiêu dùng số tiền gởi tiết kiệm and assets, kẻ cả capabilities vay mượn and thái độ against việc chi tiêu and tiết kiệm. + Hoàn cảnh kinh tế of an người would ảnh hưởng much lớn to sự lựa chọn sản phẩm của người which. -CA tính and sự tự nhận thức. + Là cách thức sống, cách sinh hoạt, cách làm việc. cách xử sự of an người been thể hiện ra trong hành động, sự quan tâm, quan niệm and ý kiến of the person which against môi trường xung quanh. + Nhân cách thường described bằng those Property Cap have of cá thể: tính tự tin, thận trọng, tự lập, khiêm nhượng, hiếu thắng, ngăn nắp, dễ dài, năng động, bảo thủ, cởi mở; + Quan điểm về bản thân (sự tự niệm): là hình ảnh trí tuệ of an cá nhân về chính bản thân they, liên quan to nhân cách of con người ý thức their về bản thân thị must be xây dựng lên those sản phẩm, dịch vụ contained đựng hình ảnh bản thân KH ... + Càng ngày sự thể hiện cái ' tôi 'as cao all nhà làm marketing be chú ý khai thác all khẩu hiệu, the sản phẩm gắn liền as cái tôi of KH. 2.2.4.Các yếu tố mang tích chất tâm lý. Sự lựa chọn mua sắm of người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng of bốn yếu tố tâm lý quan trọng is động cơ, nhận thức, kiến thức, niềm tin and quan điểm -Động cơ + Là động lực thúc đẩy con người to thỏa mãn nhu cầu hay ước you want any which về vật chất , tinh thần hay both. + Là nhu cầu hay purpose of hành động mua, nhu cầu of con người vô cùng phong phú đa dạng and. -Nhận thức. + Là one too trình through which one cá nhân lựa chọn, . organizations and interpret all the information for creating be one bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh + Những tác nhân tác động to receive thức of NTD về sản phẩm which is: Tác nhân kích thích: tấm áp phích quảng cáo, chất lượng of the nguồn thông tin ... Chủ thể: nhu cầu, kinh nghiệm, ...; + Những người làm thị trường cần: give those tác nhân kích thích liên quan to nhu cầu, expected of NTD or those tác nhân ấn tượng, đặc biệt against them. -Kiến thức. + Là trình độ hiểu biết về cuộc sống of con người. Là sự tích Lý Cap sống of con người thông qua sự trải nghiệm. + Nghiên cứu kinh nghiệm, sự hiểu biết of khách hàng về sản phẩm, dịch vụ of doanh nghiệp Nhâm phát hiện ra those sự hiểu nhầm, kinh nghiệm incorrect of khách hàng have phương án giúp khách hàng hiểu đúng về sản phẩm, ... . + Gia Augmented hiểu biết mới cho KH nhất is on given, thị trường 1 sản phẩm mới -Niềm tin and quan điểm. + Niềm tin: là those nhận định store đựng those ý nghĩa cụ thể về sự vật or hiện tượng which each of con người have been. + Thông qua sự trải nghiệm, học hỏi, tác động của truyền thông, dư luận xã hội ... hình thành niềm tin of khách hàng against sản phẩm của doanh nghiệp and with the doanh nghiệp. + Niềm tin result ảnh hưởng quan trọng to hoạt động định vị hình ảnh sản phẩm / dịch vụ trong tâm trí khách hàng if làm khách hàng mất niềm tin, doanh nghiệp would mất đi many thứ:. công sức xây dựng niềm tin trước that, sự diminished sút về doanh số, hình ảnh công ty bị ảnh hưởng ... -Quan điểm: + Quan điểm: là tập hợp those đánh giá, cảm xúc and Khuynh hướng hành vi no tính nhất quán về explain what diễn ra trong cuộc sống of each con người; + Quan điểm make for each of người một tâm thế related tình cảm and tư duy về khách thể, those cảm giác + Các nhà làm marketing be điều chỉnh all sách lược of mình theo quan điểm of KH rather than làm changes quan điểm of khách h
đang được dịch, vui lòng đợi..