Năm 1983, định nghĩa của đồng hồ (đơn vị SI một mét) để thay đổi:Đồng hồ là độ dài đường đi của ánh sáng trong chân không trong một thời giankhoảng thời gian 1/299792458 của một giây. Điều này hoàn toàn xác định tốc độ của ánh sángnhư 299792458 mét mỗi giây. Nó đã được thực hiện bởi vì một nghĩ rằng cáctốc độ của ánh sáng do đó chính xác biết rằng nó làm cho ý nghĩa hơn để xác định cácđồng hồ về tốc độ của ánh sáng chứ không phải là phó versa, một kết thúc đáng chú ýmột câu chuyện dài của khám phá khoa học. Trong một thời gian dài, hầu hết các nhà khoa học tintốc độ của ánh sáng là vô hạn. Đầu thí nghiệm đưa ra để chứng minhfiniteness tốc độ của ánh sáng đã thất bại vì tốc độ cao bất thường như vậy. Trong thế kỷ 18, cuộc tranh luận này đã được giải quyết, và công việc bắt đầu vàoxác định tốc độ, bằng cách sử dụng các quan sát thiên văn, nhưng một thế kỷCác nhà khoa học sau này đã chuyển sang dựa trên trái đất thí nghiệm. Albert Michelson tinh chếthử nghiệm sắp xếp từ hai thí nghiệm trước đó và thực hiện mộtloạt các phép đo trong tháng sáu và đầu tháng 7 của năm 1879, tại Hải quân Hoa KỳHọc viện tại Annapolis. Trong phần này chúng tôi cung cấp một bản tóm tắt rất ngắn của mìnhlàm việc. Nó được chiết xuất từ một bài báo trong thống kê khoa học ([18]).Nguyên tắc đo lường tốc độ dễ dàng, tất nhiên: đo khoảng cách vàthời gian để đi du lịch xa đó, tốc độ bằng cách chiathời gian. Đối với một quyết định chính xác, khoảng cách và thời gian cầnđo đạc chính xác, và với tốc độ ánh sáng này là một vấn đề:hoặc là chúng ta nên sử dụng một khoảng cách rất lớn và độ chính xác của khoảng cáchđo lường là một vấn đề, hoặc chúng tôi có một khoảng thời gian rất ngắn, cũngrất khó để đo lường một cách chính xác.Trong thí nghiệm Michelson của thời gian, nó được biết rằng tốc độ của ánh sáng là khoảng 300000km/s, và ông bắt tay vào nghiên cứu của ông với mục tiêu cải thiện giá trị cáctốc độ ánh sáng. Thiết lập thử nghiệm của ông được miêu tả schematically trong hình 1.4.Ánh sáng phát ra từ một nguồn ánh sáng nhằm mục đích, thông qua một khe trong một tấm cố định,lúc quay gương; chúng ta gọi khoảng cách từ các tấm bán kính. Tại một trong nhữnggóc độ cụ thể, này quay gương phản ánh các chùm tia trong sự chỉ đạo của mộtxa xôi gương phẳng (cố định). Trên con đường của ánh sáng đầu tiên đi qua một tập trungống kính. Máy nhân bản thứ hai này là vị trí một cách rằng nó phản ánh các chùm tiatrở lại theo hướng quay gương. Trong thời gian nó cần ánh sángđi du lịch trở lại và ra giữa hai gương, gương xoay đã di chuyểnbởi một góc α, kết quả là một sự phản ánh trên tấm là dời vớitôn trọng để tia sáng nguồn thông qua thông qua các khe. Bán kính và cáctrọng lượng rẽ nước xác định góc α vìtan2α =trọng lượng rẽ nướcbán kínhvà kết hợp với số lượng của cách mạng mỗi giây (rps) của gương,Điều này sẽ xác định thời gian:thời gian =Α/2ΠRPS.10 lý do tại sao 1 xác suất và thống kê?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Cố địnhgương....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
đang được dịch, vui lòng đợi..
