3.1. Quy trình làm thủ tục hải quan against hàng hóa xuất nhập khẩu Thủ tục hải quan against hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại làm cơ quan Hải quan thực hiện including the steps and other công việc chủ yếu sau đây: Bước 1 : Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện and đăng kí tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ and and thông quan against lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá: 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 11 Thông tư số 79/2009 / TT-BTC. 2. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, chính sách mặt hàng): 2. 1. Nhập mã số thuế xuất nhập khẩu of doanh nghiệp to kiểm tra doanh nghiệp may bị cưỡng chế làm thủ tục hải quan hay không, kiểm tra ân hạn thuế, kiểm tra vi phạm đề xác đinh việc chấp hành pháp luật of chủ hàng. Trường hợp hệ thống thông báo bị cưỡng chế those doanh nghiệp has hồ sơ chứng Minh was Nộp thuế or thanh khoản, công chức kiểm tra thấy phù hợp thì báo cáo lãnh đạo chi cục chấp nhận, lưu kèm hồ sơ and progress of bước tiếp theo 2.2. Kiểm tra thực hiện chính sách mặt hàng (giấy phép, điều kiện xuất khẩu nhập khẩu) 2.3. Xử lý kết quả kiếm tra điều kiện đăng ký tờ khai: a) If hồ sơ insufficient conditions to register tờ khai thì trả hồ sơ and thông báo bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ (mẫu 01 / PYCNV / 2009) cho người khai hải quan biết rõ lý làm. b) If though diều kiện to register tờ khai thì tiến hành tiếp its công việc below. 3. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan or khai qua mạng, hệ thống will automatically cấp số tờ khai and phân luồng hồ sơ. - If tờ khai be phân luồng "Xanh" does not need to be đăng ký tờ khai mà chỉ cần Move ra Hải Quan giám sát and tiến hành thanh lý tờ khai. - If tờ khai be phân luồng "Vàng" Move tờ khai and chứng từ liên quan to bộ phận đăng ký tờ khai to register with cơ quan Hải Quan. - If tờ khai be phân luồng "Đỏ", after đăng ký tờ khai xong thì messages of Hải Quan kiểm hóa to be phân kiểm and tiến hành kiểm tra hàng hóa. 3.1. Nhập thông tin trên tờ khai vào hệ thống or tiếp nhận dữ liệu làm người khai hải quan khai qua mạng; 3.2. Kiểm tra, đối chiếu data in the system for hồ sơ hải quan (against trường hợp khai báo qua mạng); 3.3. Chấp nhận (lưu) dữ liệu for the system tự động cấp số tờ khai, phân luồng hồ sơ and làm cơ sở for khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu về trị giá, mã số, xuất xứ and thông tin khác. 4 . Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai làm hệ thống cấp lên tờ khai) 4.1. Ghi số, ký hiệu loại hình, mà Chi cục Hải quan (làm hệ thống cấp) and ghi ngày, tháng, năm đăng ký lên tờ khai hải quan. Ví dụ: Tờ khai đăng ký tại Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Nội Bài, has mã số Chi cục is A01B, thì có số tờ khai là:. 155 / NK / KD / A01B 4.2. Ký, đóng dấu công chức vào Ô "cán bộ đăng ký tờ khai". 5. Trong Lệnh hình thức, level độ kiểm tra hải quan Lệnh chi trong 01 bản for use in nội bộ hải quan and lưu cùng hồ sơ hải quan. Hình thức, level độ kiểm tra hải quan bao gồm: 5.1. Hồ sơ hải quan: a) Kiểm tra sơ bộ against hồ sơ of chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan and pháp luật về thuế theo qui định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 10 Nghị đinh Vì vậy, 154/2005 / NĐ-CP and Quyết định số 48/2008 / QĐ- BTC. b) Kiểm tra chi tiết hồ sơ against the chủ hàng khác theo qui định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 10 Nghị định 154/2005 / NĐ-CP and Quyết định số 48/2008 / QĐ-BTC, cụ thể.
đang được dịch, vui lòng đợi..
