QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐẶC XÁ NĂM 2016
Chủ Tịch NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Căn cứ Điều 88 and Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật đặc xá năm 2007;
- Thực hiện chính sách khoan hồng, nhân đạo of Đảng, Nhà nước and traditional nhân đạo of dân tộc against người phạm tội bị kết án phạt tù, khuyến khích they phấn đấu học tập, rèn luyện tiến bộ trở thành người có ích cho xã hội;
- Xét đề nghị of Chính phủ tại Tờ trình số 402 / TTr-CP ngày 13/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thực hiện đặc xá tha tù trước thời hạn cho người bị kết án phạt tù have timeout , tù chung thân nhân dịp Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2016/02/09).
Thời gian was chấp hành án phạt tù for xét đặc xá tính to ngày 30 tháng 11 năm 2016.
Điều 2: Đối tượng đặc xá bao gồm:
Người bị kết án phạt tù have timeout, tù chung thân have been diminished xuống tù have timeout đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an . cấp huyện
Điều 3: Điều kiện been đề nghị đặc xá
1. Người bị kết án phạt tù have timeout, tù chung thân have been diminished xuống tù have timeout đang chấp hành án phạt tù been đề nghị đặc xá not have the conditions following:
a) Đã chấp hành án phạt tù ít least one phần hai thời gian against án phạt tù have timeout, if trước which have been diminished timeout chấp hành án phạt tù thì thời hạn been diminished not be tính vào thời gian was chấp hành án phạt tù; have chấp hành án phạt tù at least is mười lăm năm against án phạt tù chung thân, if after have been diminished xuống tù have timeout which tiếp tục been diminished timeout chấp hành án phạt tù thì thời hạn been diminished then not be tính vào thời gian was chấp hành án phạt tù;
b) chấp hành tốt Nội quy trại giam, trại tạm giam, nhà tạm stored; tích cực học tập, lao động; trong quá trình chấp hành án phạt tù liên tục been xếp loại cải tạo từ loại khá trở lên; when đặc xá do not affects an ninh, trật tự, một toàn xã hội;
c) Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung is phạt tiền, bồi thường thiệt hại, tiền truy thu, án phí or nghĩa vụ dân sự khác, trừ those phạm nhân do not bị kết án phạt tù about the tội phạm về tham but 70 tuổi trở lên or from 60 tuổi trở lên but thường xuyên ốm đau or người đang mắc bệnh hiểm nghèo which bản thân người which and gia đình no longer able to perform.
2. Người bị kết án phạt tù have timeout was chấp hành at least is one phần ba thời gian and người bị kết án phạt tù chung thân have been diminished xuống tù have timeout was chấp hành at least is mười ba năm, if have the conditions khác quy định out điểm b, c khoản 1 điều this, thì been đề nghị đặc xá on thuộc one of fields hợp sau đây:
a) Đã lập công lớn trong thời gian chấp hành án phạt tù, have confirmed of trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện cấp;
b) là thương binh; bệnh binh; người may thành tích trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, xây dựng chủ nghĩa xã hội been tặng thưởng one of the danh hiệu: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân , Nghệ sỹ nhân dân, the danh hiệu Dũng sỹ Trọng Khang chiến chống Mỹ cứu nước; người been tặng thưởng one of các loại Huân chương, Huy chương Kháng chiến; người may thân nhân liệt sỹ is; con of Bà mẹ anh hùng Việt Nam; con of Gia đình có công as nước;
c) Khí phạm tội is người chưa thành niên;
d) Là người từ 70 tuổi trở lên;
đ) Là người đang mắc bệnh hiểm nghèo or from 60 tuổi trở lên which is usually xuyên ốm đau , can tự phục vụ bản thân được, may kết luận giám định y khoa or xác nhận bằng văn bản of cơ quan y tế have thẩm quyền;
e) Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn and bản thân is lao động duy nhất trong gia đình, may verification of Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người which cư trú;
g) Nữ phạm nhân đang may Thái or may con nhỏ under the 36 tháng tuổi đang ở with the mẹ trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm . stored
điều 4: Các trường hợp do not đề nghị đặc xá
Người have điều kiện quy định tại điều 3 Quyết định of is not đề nghị đặc xá if thuộc one of fields hợp sau đây:
1. Bản án or to determine the Toà án against người which have đang Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm or tái thẩm;
2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội khác;
3. Trước which have been đặc xá;
4. Có từ hai tiền án trở lên;
5. Phạm tội much nghiêm trọng or đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm một quốc gia ninh;
6. Thời hạn chấp hành án phạt tù còn lại trên sáu năm against người been quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3; trên tám năm against người been quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định of this;
7. Bị kết án phạt tù về one of the tội: khủng bố; phá hoại hoà bình; chống loài người; tội phạm chiến tranh; chống người thi hành công vụ have tổ chức or phạm tội nhiều lần or result hậu quả nghiêm trọng or xui giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội;
8. Bị kết án phạt tù từ 10 năm trở lên against tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự of con người d
đang được dịch, vui lòng đợi..