2.9 Ma trận
Các vấn đề trong phần này có thể được giải quyết bằng cách sử dụng tính chất của ma trận mà không
liên quan đến cơ cấu hàng cột. Một ví dụ là như sau:
Chứng minh rằng nếu A và B được n × n ma trận, sau đó
det (In-AB) = det (In-BA).
Đối với các giải pháp, chúng ta hãy giả đầu tiên mà B là khả nghịch. Sau đó, In - AB = B-1
(In-BA) B, và do đó
det (In-AB) = det (B-1) det (In-BA) detB = det (In-BA).
2.9. Ma trận 65
Nếu B là không khả nghịch, hãy xem xét thay vì ma trận Bx = Xin + B. Kể từ det (Xin + B)
là một đa thức theo x, các ma trận Bx là nghịch cho tất cả nhưng hữu hạn nhiều giá trị
của x. Như vậy chúng ta có thể sử dụng một phần đầu tiên của chứng minh và kết luận rằng det (Trong -ABx) =
det (Trong -BxA) cho tất cả ngoại trừ hữu hạn nhiều giá trị của x. Nhưng hai yếu tố quyết định đây là những
đa thức tại x, mà là bình đẳng cho vô hạn các giá trị của x, do đó họ phải luôn luôn
được bình đẳng. Đặc biệt, đối với x = 0, det (In-AB) = det (In-BA).
Do đó, chúng ta thấy rằng nếu trong -AB là khả nghịch, sau đó trong -BA cũng là nghịch.
Dưới đây là một bằng chứng trực tiếp của Hàm ý này. Nếu V là nghịch đảo của In -AB, sau đó
V (In-AB) = In, do đó VAB = V -Trong. Chúng tôi có
(In + BVA) (Trong -BA) = In-BA + BVA-BVABA
= In-BA + BVA-B (V -Trong) A = In,
do đó Trong + BVA là nghịch đảo của In-BA.
1 . Cho A, B là hai ma trận vuông sao cho A + B = AB. Chứng minh rằng A và B đi làm.
2. Chứng minh rằng nếu A là một ma trận 5 × 4 và B là một ma trận 4 × 5, sau đó
det (AB-I5) + det (BA-I4) = 0.
3. Cho X, Y, Z là n × n ma trận như vậy mà
X + Y + Z = XY + YZ + ZX.
Chứng minh rằng đẳng
XYZ = XZ-ZX,
YZX = YX-XY,
ZXY = ZY-YZ,
là tương đương.
4. Cho thấy cho bất kỳ hai n × n ma trận A và B, danh tính sau giữ:
det (In-AB) =
det?
In A
B Trong?. 5. Cho A là một ma trận n × n như vậy mà An = αA nơi α là một số thực khác nhau từ 1 và -1. Chứng minh rằng các ma trận A + Trong nghịch. 6. Nếu A và B là các ma trận khác nhau đáp ứng A3 = B3 và A2B = B2A, tìm det (A2 + B2). 7. Chứng minh rằng nếu A là một ma trận n × n với mục thật, thì det (A2 + In) ≥ 0. 66 Chương 2. Đại số và Phân tích 8. Chứng minh rằng nếu A và B được n × n ma trận với mục thực và AB = 0n, sau đó det (In + A2P + B2q) ≥ 0 với bất kỳ số nguyên p và q dương. 9. Cho A, B, C được n × n ma trận thực sự mà là cặp hoán và ABC = 0n. Chứng minh rằng det (A3 + B3 + C3) det (A + B + C) ≥ 0. 10. Cho p và q là các số thực sao cho x2 + px + q = 0 với mọi số thực x. Chứng minh rằng nếu n là một số nguyên dương lẻ, sau đó X2 + px +? = Tần 0n cho tất cả các ma trận X thực sự của tự n × n. 11. Gọi A và B là hai ma trận n × n và để cho C = AB-BA. Hiển thị rằng IFC tiện di chuyển với cả A và B, sau đó có tồn tại một số nguyên m như vậy mà Cm = 0n. 2.10 Mean Value Định lý Định lý Rolle nói rằng nếu một hàm f: [a, b] → R là liên tục trên [a, b ], khả vi trên (a, b), và như vậy mà f (a) = f (b), thì tồn tại một điểm c ∈ (a, b) với f? (c) = 0. Đây là một kết quả của các thực tế rằng f có cực trị trong nội thất của. khoảng thời gian, và rằng đạo hàm biến mất tại điểm extremal Một hệ quả quan trọng của định lý Rolle là định lý giá trị trung bình, do Lagrange: Cho f: [a, b] → R là một chức năng đó là liên tục trên [a, b] và khả vi trên (a, b). Thì tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f (b) - f (a) b-a = f (c)?. Một dạng tổng quát hơn của định lý này là do Cauchy: Cho f, g: [a , b] → R có hai chức năng, liên tục trên [a, b] và khả vi trên (a, b). Thì tồn tại c ∈ (a, b) sao? (F (b) - f (a)) g (c) = (g (b) -g (a)) f (c)?. Điều này sau bằng cách áp dụng Định lý Rolle cho hàm (x) = H (f (b) - f (a)) (g (x) -g (a)) - (g (b) -g (a)) (f (x) - f (a)). Các định lý giá trị trung bình là trường hợp đặc biệt, nếu g (x) = x. Hãy để chúng tôi áp dụng các định lý giá trị trung bình để giải quyết một vấn đề từ năm 1978 Rumani Mathematical Olympiad, bởi S. Rădulescu đề xuất. 2.10. Định lý Mean Value 67 Nó có thể dễ dàng nhìn thấy rằng 20 + 50 = 30 + 40 và 21 + 51 = 31 +41. Có khác các số thực x sao cho 2x + 5x = 3x + 4x? Viết lại phương trình như 5x-4x = 3x-2x. Bây giờ xem x là một hằng số, và các số 2,3,4,5 là điểm mà chúng tôi đánh giá các hàm f (t) = tx. Trên khoảng [2,3] và [4,5], chức năng này thỏa mãn các giả thiết của định lý giá trị trung bình; do đó có tồn tại t1 ∈ (2,3) và t2 ∈ (4,5) với xtx-1 1 = 5x-4x và xtx-1 2 = 3x-2x (lưu ý rằng đạo hàm của f là f? (t) = xtx-1). Nó sau đó tx-1 1 = tx-1 2, và do đó (t1 / t2) x-1 = 1. Các số t1 và t2 là phân biệt, vì chúng nằm trong khoảng thời gian rời nhau, do đó, sự bình đẳng này có thể không giữ. Như vậy có không có khác thực số x ngoài 0 và 1 thỏa mãn phương trình này. 1. Chứng minh rằng nếu các số thực a0, a1,. . . , một thỏa mãn nΣ i = 0 ai i + 1 = 0, thì phương trình anxn + an-1xN-1 + · · · + a1x + a0 = 0 có ít nhất một nghiệm thực. 2. Người ta có thể dễ dàng kiểm tra rằng 22 + 92 = 62 + 72 và 13 + 123 = 93 + 103. Nhưng đừng có tồn tại các cặp khác nhau (x, y) và (u, v) các số nguyên dương sao cho đẳng x2 + y2 = u2 + v2 x3 + y3 = u3 + v3 giữ cùng một lúc? 3. Cho p là một số nguyên tố, và để cho a, b, c, d là các số nguyên dương phân biệt như vậy mà ap + bp = cp + dp. Chứng minh rằng | a-c | + | b-d |. ≥ p 4. Cho a, b là hai số dương, và để cho f: [a, b] → R là một hàm liên tục, khả vi trên (a, b). Chứng minh rằng có tồn tại c ∈ (a, b) sao cho 1 a-b (af (b) -bf (a)) = f (c) -cf? (C). 5. Cho f: [a, b] → R là một hàm số liên tục, khả vi trên (a, b). Chứng minh rằng có tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f (b) f (a) = e (b-a) f? (C) f (c). 68 Chương 2. Đại số và Phân tích 6. Cho f, g:. [A, b] → R là hai chức năng liên tục, khả vi trên (a, b) Giả sử ngoài mà g và g? là hư không trên (a, b) và f (a) / g (a) = f (b) / g (b). Chứng minh rằng có tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f (c) g (c) = f? (C) g? (C). 7. Cho f: [a, b] → R là một hàm liên tục, khả vi trên (a, b) và hư không trên (a, b). Chứng minh rằng có tồn tại θ ∈ (a, b) sao cho f? (Θ) f (θ) = 1 a-θ + 1 b-θ. 8. Cho f: R → R là một hàm khả vi. Giả sử rằng limx → ∞ f (x) = a cho một số số một thực tế và limx rằng → ∞ XF? (X) tồn tại. Đánh giá giới hạn này. 9. Tính toán giới hạn lim n ∞ → √ n ?? 1+ 1 n + 1? N + 1 -? 1+ 1 n? N?. 10. Cho f: [0,1] → R là một hàm liên tục, khả vi trên (0,1), với tài sản đó có tồn tại a ∈ (0,1] mà như vậy? A 0 f (x) dx = 0. Chứng minh mà ???? 1 0 f (x) dx ???? ≤ 1-a 2 sup x∈ (0,1)?. | f (x) | thể bình đẳng giữ? 11. Giả sử f: [0, 1] → R có một dẫn xuất liên tục và đó? 1 0 f (x) dx = 0. Chứng minh rằng với mọi α ∈ (0,1), ???? alpha 0 f (x) dx ???? ≤ 1 8 max 0≤x≤1 | f (x) |?. 12. Hàm f: R → R là khả vi và f (x) = f? x 2? + x 2? f (x) với mọi số thực x . Chứng minh rằng f là một hàm tuyến tính, có nghĩa là, f (x) = ax + b cho một số a, b ∈ R.
đang được dịch, vui lòng đợi..
