Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh: University of Cambridge), còn gọi l dịch - Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh: University of Cambridge), còn gọi l Việt làm thế nào để nói

Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh:

Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh: University of Cambridge), còn gọi là Đại học Cambridge, là một viện đại học nghiên cứu công lập liên hợp tại Cambridge, Anh. Được thành lập vào năm 1209, Cambridge là viện đại học lâu đời thứ hai trong thế giới nói tiếng Anh, chỉ sau Viện Đại học Oxford, và là viện đại học lâu đời thứ tư trên thế giới hiện đang hoạt động.[5] Cambridge thành hình từ một nhóm học giả đã rời bỏ Viện Đại học Oxford sau khi xảy ra tranh cãi giữa những người này với cư dân địa phương.[6] Hai "viện đại học cổ xưa" này có nhiều điểm tương đồng nên thường được gọi bằng tên chung "Oxbridge".

Cambridge được tạo thành bởi một loạt các cơ sở khác nhau, bao gồm 31 trường đại học thành viên và hơn 100 khoa học thuật được tổ chức thành sáu trường.[7] Các tòa nhà của viện đại học nằm khắp thành phố, nhiều trong số đó rất có giá trị lịch sử. Các trường đại học này là những cơ sở tự điều hành, được thành lập như là những phần cấu thành viện đại học. Vào năm 2014, viện đại học có tổng thu nhập là 1,51 tỉ bảng Anh, trong đó 371 triệu bảng là từ các hợp đồng và các khoản tài trợ nghiên cứu. Viện đại học và các trường thành viên có tổng cộng 4,9 tỉ bảng Anh trong các quỹ hiến tặng, con số lớn nhất ở bất cứ viện đại học nào bên ngoài Hoa Kỳ.[8] Cambridge là thành viên của nhiều hiệp hội và là một phần của "Tam giác vàng" - ba viện đại học hàng đầu ở Anh: Cambridge, London, và Oxford.

Sinh viên Cambridge học qua những bài giảng và những buổi thực hành trong phòng thí nghiệm do các khoa tổ chức dưới sự giám sát của các trường đại học. Cambridge điều hành tám viện bảo tàng nghệ thuật, văn hóa, và khoa học, bao gồm Viện Bảo tàng Fitzwilliam và một vườn bách thảo. Các thư viện của Cambridge có tổng cộng khoảng 15 triệu cuốn sách. Nhà xuất bản Viện Đại học Cambridge, một bộ phận của viện đại học, là nhà xuất bản lâu đời nhất thế giới và là nhà xuất bản lớn thứ hai thế giới do một viện đại học điều hành.[9][10] Cambridge thường xuyên được xếp là một trong những viện đại học hàng đầu thế giới trong các bảng xếp hạng.

Cambridge có nhiều cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có một số nhà toán học, khoa học, và chính trị gia kiệt xuất; 90 người được giải Nobel là thành viên của Cambridge.[11] Trong suốt lịch sử của mình, viện đại học được miêu tả trong nhiều tác phẩm văn chương và nghệ thuật của nhiều tác giả trong đó có Geoffrey Chaucer, E. M. Forster, và C. P. Snow.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Viện đại học Cambridge (tiếng Anh: Đại học Cambridge), còn gọi là đại học Cambridge, là một viện đại học nghiên cứu công lập liên hợp tại Cambridge, Anh. Được thành lập vào năm 1209, Cambridge là viện đại học lâu đời thứ hai trong thế giới đảm tiếng Anh, chỉ sau Viện đại học Oxford, và là viện đại học lâu đời thứ tư trên thế giới hiện đang hoạt động. [5] Cambridge thành chuyển từ một nhóm học giả đã rời bỏ Viện đại học Oxford sau khi xảy ra tranh cãi giữa những người này với cư dân địa phương. [6] Hai "viện đại học cổ xưa" này có nhiều điểm tương đồng nên thường được gọi bằng tên chung "Oxbridge".Cambridge được chức thành bởi một loạt các cơ sở ông nội, bao gồm 31 trường đại học thành viên và hơn 100 khoa học thuật được tổ chức thành sáu trường. [7] Các tòa nhà của viện đại học nằm khắp thành phố, nhiều trong số đó rất có giá trị lịch sử. Các trường đại học này là những cơ sở tự ban hành, được thành lập như là những phần cấu thành viện đại học. Vào năm 2014, viện đại học có tổng thu nhập là 1,51 tỉ bảng Anh, trong đó 371 triệu bảng là từ các hợp đồng và các khoản tài trợ nghiên cứu. Viện đại học và các trường thành viên có tổng về 4,9 tỉ bảng Anh trong các quỹ hiến tặng, con số lớn nhất ở bất cứ viện đại học nào bên ngoài Hoa Kỳ. [8] Cambridge là thành viên của nhiều hiệp hội và là một phần của "Tam tháp vàng" - bà viện đại học hàng đầu ở Anh: Cambridge, London, và Oxford.Sinh viên khóa học Cambridge qua những hai giảng và những buổi thực hành trong phòng thí nghiệm do các khoa tổ chức dưới sự phẫn sát của các trường đại học. Cambridge ban hành tám viện bảo tàng nghệ thuật, văn hóa, và khoa học, bao gồm Viện Bảo tàng Fitzwilliam và một vườn bách thảo. Các thư viện của Cambridge có tổng về khoảng 15 triệu cuốn sách. Nhà cạnh bản Viện đại học Cambridge, một bộ phận của viện đại học, các là nhà cạnh bản lâu đời nhất thế giới và là nhà cạnh bản lớn thứ hai thế giới làm một viện đại học ban hành. [9] [10] Cambridge thường xuyên được xếp là một trong những viện đại học hàng đầu thế giới trong các bảng xếp thiên.Cambridge có nhiều cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có một số nhà toán học, khoa học, và chính trị gia kiệt cạnh; 90 người được giải Nobel là thành viên của Cambridge. [11] Trong suốt lịch sử của mình, viện đại học được miêu tả trong nhiều NXB sanh văn chương và nghệ thuật của nhiều NXB giả trong đó có Geoffrey Chaucer, E. M. Forster, và C. P. tuyết.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh: Đại học Cambridge), còn gọi is Đại học Cambridge, is one viện đại học nghiên cứu công lập liên hợp tại Cambridge, Anh. Được thành lập vào năm 1209, Cambridge is viện đại học lâu đời thứ hai in thế giới nói tiếng Anh, chỉ sau Viện Đại học Oxford, and is viện đại học lâu đời thứ tư trên thế giới hiện đang hoạt động. [5] Cambridge thành hình from a group học giả was rời bỏ Viện Đại học Oxford after xảy ra tranh cãi Centered users this as cư dân địa phương. [6] Hải "viện đại học cổ xưa" has many điểm tương đồng be thường called bằng tên chung "Oxbridge". Cambridge been created thành by a loat the cơ sở khác nhau, bao gồm 31 trường đại học thành viên and more than 100 khoa học & công trình been tổ chức thành sáu trường. [7] Các tòa nhà the viện đại học be khắp thành phố, nhiều in số it probably giá trị lịch sử. Các trường đại học This is the following cơ sở tự điều hành, be thành lập as those phần cấu thành viện đại học. Vào năm 2014, viện đại học has tổng income is 1,51 tỉ bảng Anh, in which 371 triệu bảng is from hợp đồng and other khoản tài trợ nghiên cứu. Viện đại học và fields thành viên has tổng cộng 4,9 tỉ bảng Anh in the quỹ hiến tặng, con số lớn nhất at any viện đại học nào outside Hoa Kỳ. [8] Cambridge is members of many hiệp hội and is a part of the "vàng Tam giác" - ba viện đại học hàng đầu out Anh:. Cambridge, London, and Oxford Sinh viên Cambridge học qua those bài giảng and those buổi thực hành in phòng thí nghiệm làm the khoa tổ chức below sự giám sát of the fields đại học. Cambridge điều hành tám viện bảo tàng nghệ thuật, văn hóa, and khoa học, bao gồm Viện Bảo tàng Fitzwilliam and one vườn bách thảo. Các thư viện of Cambridge has tổng cộng interval 15 triệu cuốn sách. Nhà xuất bản Viện Đại học Cambridge, one bộ phận of viện đại học, is nhà xuất bản lâu đời nhất thế giới and is nhà xuất bản lớn thứ hai thế giới làm one viện đại học điều hành. [9] [10] Cambridge thường xuyên be xếp is one of the following viện đại học hàng đầu thế giới in tables rating. Cambridge has many cựu sinh viên nổi tiếng, in which has some of nhà toán học, khoa học, chính trị gia and kiệt xuất; 90 người been giải Nobel is members of Cambridge. [11] Trong suốt lịch sử of mình, viện đại học been miêu tả in nhiều tác phẩm văn chương and nghệ thuật of nhiều tác giả in which has Geoffrey Chaucer, EM Forster, and CP Snow.





đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: