Bạn là phó 3, có bằng Sĩ quan Boong. Bạn là Sĩ quan vận hành . Là ngườ dịch - Bạn là phó 3, có bằng Sĩ quan Boong. Bạn là Sĩ quan vận hành . Là ngườ Việt làm thế nào để nói

Bạn là phó 3, có bằng Sĩ quan Boong

Bạn là phó 3, có bằng Sĩ quan Boong. Bạn là Sĩ quan vận hành . Là người giúp việc cho Thuyền trưởng và Đại phó. Vậy công việc cụ thể của bạn là gì trên tàu?

Công việc cụ thể của bạn là:

1. Hoàn thành trách nhiệm một Sĩ quan vận hành Boong

Phải làm các công việc của một Sĩ quan vận hành như: trực ca biển, trực ca bờ, trực ca làm hàng, những công việc của Phó 2, Đại phó (trừ trách nhiệm quản lí).

2. Rà soát tình trạng tàu trước khi rời cảng

Phải rà soát công việc trước khi tàu khởi hành 12 tiếng. Quá sớm không? Không. Bởi bạn cần có thời gian tối thiểu để khắc phục sai sót (nếu có). Phải thông báo dự kiến tàu khởi hành tới Máy trưởng, Đại phó. Phải rà soát tình trạng thiết bị liên lạc Mũi-Lái-Buồng máy-Buồng máy lái. Rà soát tình trạng tay chuông, còi, đèn, các tín hiệu, âm hiệu liên quan đến điều động. Rà soát tình trạng máy móc điện hàng hải, máy lái. Rà soát công việc chuẩn bị hành trình của Phó 2 như hải đồ, ấn phẩm hàng hải, kế hoạch hành trình, các thông tin an toàn hàng hải, thông tin về thời tiết…

3. Chuẩn bị buồng lái trước khi điều động(ma-nơ)

Công việc phải làm trước khi điều động tàu 1 giờ. Hãy thu thập số liệu trước khi điều động như mớn nước Mũi-Lái, nhiên liệu, nước ngọt, số lượng hàng chuyên chở. . .

Yêu cầu Máy trưởng chuẩn bị máy. Thử hoạt động máy móc điện hàng hải trên buồng lái. Kiểm tra sai số la bàn điện, la bàn từ. Chỉnh đồng bộ giữa la bàn chính và các la bàn phản ảnh. Thử còi. Thử đèn hành trình, đèn mất chủ động, đèn moóc… Thử hệ thống liên lạc nội bộ, liên lạc Mũi-Lái. Kết hợp với Sĩ quan máy, thử hệ thống liên lạc giữa buồng Lái và buồng Máy lái. Khởi động Máy lái. Thử hoạt động các chế độ lái: lái tay, lái cần, lái tự động và các tín hiệu báo động. Thử tốc độ quay bánh lái từ hết phải sang hết trái. Thử đồng bộ góc lái giữa buồng Lái và buồng Máy lái.

Khi buồng Máy thông báo “đã sẵn sàng”, hãy tiến hành thử tay chuông. So sánh đồng hồ giữa buồng Lái và buồng Máy. Ghi các số liệu thử tay chuông vào sổ tay chuông(bell book). Ghi nội dung kiểm tra và thử hoạt động thiết bị vào nhật kí hàng hải(deck logbook)

4. Đưa đón Hoa tiêu và truyền lệnh Thuyền trưởng

Bạn là người đưa, đón Hoa tiêu mỗi khi Hoa tiêu lên, xuống tàu. Bạn luôn có mặt trên buồng Lái mỗi khi tàu điều động. Công việc của bạn là truyền lệnh Thuyền trưởng và đánh tay chuông. Bạn phải ghi chép các lệnh điều động máy vào sổ tay chuông(bell book). Ghi chép các hoạt động liên quan vào sổ nhật kí boong(deck logbook)

5. Trực ca biển

Khi tàu hành hải hay đang neo, vị trí của bạn là ở buồng Lái. Bạn là trưởng ca trực từ 08 giờ đến 12 giờ và từ 20 giờ đến 24 giờ. Công việc của bạn là duy trì tàu an toàn trong ca của mình trên biển.

6. Trực ca bờ

Vị trí của bạn là trên boong tàu. Công việc chính của bạn là giám sát an toàn tàu. Bạn phải quan tâm đến an toàn cầu thang, an toàn dây buộc tàu, ánh sáng trên tàu, người lên-xuống tàu, tình trạng nước ba-lát, nước bẩn hầm hàng(la-canh)…

7. Trực ca làm hàng

Bạn sẽ là Sĩ quan hàng hóa(cargo officer) khi tàu làm hàng. Vị trí của bạn là ở quanh khu vực làm hàng.

Bạn phải hiểu rõ kế hoạch làm hàng, sơ đồ xếp-dỡ hàng, các lô hàng sẽ xếp hay dỡ trong ca của mình… Bạn còn phải biết tính toán cân, chỉnh độ nghiêng, độ chênh mớn nước Mũi-Lái theo yêu cầu Thuyền trưởng.

8. Quản lí và bảo dưỡng các trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa trên tàu

Ngoài giờ đi ca, bạn còn phải chăm sóc các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa trên tàu. Bạn phải lập sổ theo dõi và bảo dưỡng trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa. Bạn phải thường xuyên kiểm tra số lượng và tình trạng của chúng. Phải có kế hoạch sửa chữa những hỏng hóc. Phải kịp thời thay thế dụng cụ hay vật liệu đã hết hạn sử dụng. Bạn phải duy trì tình trạng trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa trên tàu đáp ứng yêu cầu SOLAS. Danh mục các trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa trên tàu được liệt kê trên “sơ đồ bố trí trạng thiết bị cứu sinh, cứu hỏa- FFA & LSA arrangement”, dán trên vách hành lang tàu bạn.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Bạn là phó 3, có bằng người quan Boong. Bạn là người quan vận hành. Là người giúp việc cho Thuyền trưởng và đại phó. Vậy công việc cụ Bulgaria của bạn là gì trên tàu?Công việc cụ Bulgaria của bạn là:1. Hoàn thành trách nhiệm một người quan vận hành BoongPhải làm các công việc của một người quan vận hành như: rục ca dưới, rục ca bờ, rục ca làm hàng, những công việc của Phó 2, đại phó (trừ trách nhiệm quản lí).2. Rà soát tình trạng tàu trước khi rời cảngPhải rà soát công việc trước khi tàu lớn hành 12 tiếng. Quá sớm không? Không. Bởi bạn cần có thời gian lồng thiểu tiếng khắc tên sai sót (nếu có). Phải thông báo dự kiến tàu lớn hành tới Máy trưởng, đại phó. Phải rà soát tình trạng thiết bị liên lạc Mũi-Lái-Buồng máy-Buồng máy lái. Rà soát tình trạng tay chuông, còi, đèn, các tín hiệu, đảm hiệu liên quan đến Ban động. Rà soát tình trạng máy móc điện hàng hải, máy lái. Rà soát công việc chuẩn bị hành trình của Phó 2 như hải đồ, ấn phẩm hàng hải, kế hoạch hành trình, các thông tin một toàn hàng hải, thông tin về thời tiết...3. Chuẩn bị buồng lái trước khi ban động(ma-nơ)Công việc phải làm trước khi ban động tàu 1 giờ. Hãy thu thập số suất trước khi ban động như mớn nước Mũi-Lái, suất nhiên, nước ngọt, số lượng hàng chuyên chở...Yêu cầu Máy trưởng chuẩn bị máy. Thử hoạt động máy móc điện hàng hải trên buồng lái. Kiểm tra sai số la bàn điện, la bàn từ. Chỉnh đồng bộ giữa la bàn chính và các la bàn phản ảnh. Thử còi. Thử đèn hành trình, đèn mất hào động, đèn moóc... Thử hay thống liên lạc nội bộ, liên lạc Mũi-Lái. Kết hợp với người quan máy, thử hay thống liên lạc giữa buồng Lái và buồng Máy lái. Lớn động Máy lái. Thử hoạt động các chế độ lái: lái tay, lái cần, lái tự động và các tín hiệu báo động. Thử thứ độ quay bánh lái từ hết phải sang hết trái. Thử đồng bộ góc lái giữa buồng Lái và buồng Máy lái.Khi buồng Máy thông báo "đã sẵn sàng", hãy tiến hành thử tay chuông. So sánh đồng hồ giữa buồng Lái và buồng Máy. Ghi các số suất thử tay chuông vào sổ tay chuông (chuông cuốn sách). Ghi nội dung kiểm tra và thử hoạt động thiết bị vào nhật kí hàng hải(deck logbook)4. Đưa đón Hoa tiêu và truyền lệnh Thuyền trưởngBạn là người đưa, đón Hoa tiêu mỗi khi Hoa tiêu lên, xuống tàu. Bạn luôn có mặt trên buồng Lái mỗi khi tàu ban động. Công việc của bạn là truyền lệnh Thuyền trưởng và đánh tay chuông. Bạn phải ghi chép các lệnh ban động máy vào sổ tay chuông (chuông cuốn sách). Ghi chép các hoạt động liên quan vào sổ nhật kí boong (sàn Nhật ký hàng hải)5. rục ca dướiKhi tàu hành hải hay đang neo, vị trí của bạn là ở buồng Lái. Bạn là trưởng ca rục từ 08 giờ đến 12 giờ và từ 20 giờ đến 24 giờ. Công việc của bạn là duy trì tàu một toàn trong ca của mình trên dưới.6. rục ca bờVị trí của bạn là trên boong tàu. Công việc chính của bạn là phẫn sát một tàu toàn. Bạn phải quan tâm đến một toàn cầu thang, một toàn dây buộc tàu, ánh dự trên tàu, người lên-xuống tàu, tình trạng nước ba-lát, nước bẩn hầm hàng(la-canh)...7. rục ca làm hàngBạn sẽ là người quan hàng hóa (hàng nhân viên) khi tàu làm hàng. Vị trí của bạn là ở quanh khu vực làm hàng.Bạn phải hiểu rõ kế hoạch làm hàng, sơ đồ xếp dỡ hàng, các lô hàng sẽ xếp hay dỡ trong ca của mình... Bạn còn phải biết tính toán cần, chỉnh độ nghiêng, độ chênh mớn nước Mũi-Lái theo yêu cầu Thuyền trưởng.8. Quản lí và bảo dưỡng các trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa trên tàuNgoài giờ đi ca, bạn còn phải chăm sóc các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa trên tàu. Bạn phải lập sổ theo dõi và bảo dưỡng trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa. Bạn phải thường xuyên kiểm tra số lượng và tình trạng của chúng. Phải có kế hoạch sửa chữa những hỏng hóc. Phải kịp thời thay thế dụng cụ hay vật liệu đã hết hạn sử dụng. Bạn phải duy trì tình trạng trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa trên tàu đáp ứng yêu cầu SOLAS. Danh mục các trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa trên tàu được liệt kê trên “sơ đồ bố trí trạng thiết bị cứu sinh, cứu hỏa- FFA & LSA arrangement”, dán trên vách hành lang tàu bạn.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Bạn là phó 3, may bằng Sĩ quan Boong. Bạn là Sĩ quan vận hành. Là người giúp việc cho Thuyền trưởng and Đại phó. Vậy công việc cụ thể of bạn là gì trên tàu? Công việc cụ thể of you là: 1. Hoàn thành trách nhiệm an Sĩ quan vận hành Boong Phải làm the job of a Sĩ quan vận hành such as: trực ca biển, trực ca bờ, trực ca làm hàng, the job of Phó 2, Đại phó (trừ trách nhiệm quản lí). 2. Rà soát tình trạng tàu before rời cảng Phải rà soát công việc before tàu started hành 12 tiếng. Quá sớm no? Không. Bởi bạn requires thời gian tối thiểu for khắc phục sai Sot (nếu có). Phải thông báo dự kiến tàu started hành to Máy trưởng, Đại phó. Phải rà soát tình trạng thiết bị liên lạc Mũi-Lái-Buồng máy-Buồng lái máy. Rà soát tình trạng tay chuông, còi, đèn, the tín hiệu, âm hiệu related điều động. Rà soát tình trạng máy móc điện hàng hải, lái máy. Rà soát công việc chuẩn bị hành trình of Phó 2 like hải đồ, ấn phẩm hàng hải, kế hoạch hành trình, all the information một toàn hàng hải, thông tin về thời tiết ... 3. Chuẩn bị buồng lái before điều động (ma-nơ) Công việc non làm before điều động tàu 1 giờ. Hãy thu thập số liệu before điều động such as mon nước Mũi-Lái, nhiên liệu, nước ngọt, số lượng hàng chuyên chó. . . Yêu cầu Máy trưởng chuẩn bị máy. Thử hoạt động máy móc điện hàng hải trên buồng lái. Kiểm tra sai số la bàn điện, la bàn từ. Chỉnh đồng bộ between the la bàn chính and the la bàn phản ảnh. Thử còi. Thử đèn hành trình, đèn mất chủ động, đèn moóc ... Thử hệ thống liên lạc nội bộ, liên lạc Mũi-Lái. Combined with Sĩ quan máy, thử hệ thống liên lạc Centered buồng Lái and buồng Máy lái. Khởi động Máy lái. Thử hoạt động its chế độ lái: lái tay, lái cần, lái tự động and other tín hiệu báo động. Thử tốc độ quay bánh lái từ hết must be hát hết trái. Thử đồng bộ góc lái Centered buồng Lái and buồng Máy lái. Khi buồng Máy thông báo "was ready", hãy tiến hành thử tay chuông. Compare đồng hồ Centered buồng Lái and buồng Máy. Write số liệu thử tay chuông vào sổ tay chuông (sổ chuông). Ghi contents kiểm tra and try hoạt động thiết bị vào nhật kí hàng hải (deck logbook) 4. Đưa đón Hoa tiêu and truyền lệnh Thuyền trưởng Bạn là người pass, lên đón Hoa tiêu at a while Hoa tiêu, xuống tàu. Bạn luôn has mặt trên buồng Lái at a while tàu điều động. Công việc of you is truyền lệnh Thuyền trưởng and đánh tay chuông. You must chép commands điều động máy vào sổ tay chuông (sổ chuông). Ghi chép its hoạt động liên quan vào sổ nhật kí boong (deck logbook) 5. Trực ca bien Khi tàu hành hải hay đang neo, location of you is out buồng Lái. Bạn là trưởng ca trực từ 08 giờ 12 giờ to and from 20 to 24 giờ giờ. Công việc of you is duy trì tàu safe in ca of mình trên biển. 6. Trực ca bờ Vị trí of you is trên boong tàu. Công việc chính of you is giám sát một tàu toàn. You must quan tâm to một thang toàn cầu, một toàn dây buộc tàu, ánh sáng trên tàu, người lên-xuống tàu, tình trạng nước ba-lát, nước bẩn hầm hàng (la-canh) ... 7. Trực ca làm hàng You will be Sĩ quan hàng hóa (sĩ quan hàng hóa) khi tàu làm hàng. Location of you is out quanh khu vực làm hàng. You must hiểu rõ kế hoạch làm hàng, sơ đồ xếp-dỡ hàng, the lô hàng would xếp hay dỡ in ca of mình ... Bạn còn phải biết tính toán cân, chỉnh độ nghiêng, độ chênh mon nước Mũi-Lái theo yêu cầu Thuyền trưởng. 8. Quản lí and bảo dưỡng pages devices cứu sinh cứu hỏa trên tàu Ngoài giờ đi ca, bạn còn phải chăm sóc the thiết bị cứu sinh, cứu hỏa trên tàu. You must lập sổ theo dõi bảo dưỡng and trang thiết bị cứu sinh cứu hỏa. You must thường xuyên kiểm tra số lượng and state of them. Must have kế hoạch sửa chữa hỏng hóc those. Phải kip thời substitute dụng cụ hay vật liệu has expire. You must duy trì tình trạng trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa trên tàu đáp ứng yêu cầu SOLAS. Danh mục pages devices cứu sinh cứu hỏa trên tàu listed trên "sơ đồ bố trí thiết bị trạng cứu sinh, cứu Hoà- FFA & sắp xếp LSA", dán trên vách hành lang tàu bạn.







































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: