http://vi.ilovetranslation.com/
1. Lũ lụt
a.Khái niệm:
-Lũ is level nước and tốc độ dòng chảy trên sông, suối exceeded level bình thường. Lụt occured nước lũ dâng cao tràn qua sông, suối, hồ, đập and đê vào fields Trung, làm ngập nhà cửa, cây cối, đồng ruộng.
B.Nguyên nhân
• Những trận mưa lớn kéo dài that can cause lũ, lụt
• Các công trình xây dựng such as đường bộ, đường xe lửa and systems thuỷ lợi also ngăn cản dòng chảy tự nhiên, làm increase ngập lụt.
• Lũ lụt may also occured đê, đập, hồ or kè bị vỡ.
• Các trận bão lớn Võ Thế làm nước biển dâng lên, tiến sâu vào đất liền, cause ngập, lụt and nhiễm mặn.
c.Các loại lũ:
-CO 3 loại lũ chính:
+) Lũ quét :
• Thường xảy ra trên its sông nhỏ or at miền núi
• Thường is the result of the following trận mưa much lớn out of these fields has độ dốc cao, cây cối bị phá huỷ and đất no longer able to keep nước
• Diễn ra in one thời gian very short, dòng nước chảy for tốc độ cực lớn, perhaps cuốn theo mọi thứ nơi dòng chảy đi qua
• Xuất hiện much nhanh after trời bắt đầu mưa and khó dự báo trước lũ quét would happen ở đâu
• Có can occured vỡ hồ, đập
+) Lũ sông:
• Xay ra trên sông when mực nước cao than and tốc độ dòng nước faster level bình thường
• Thường làm the trận mưa lớn at start nguồn cause
• Có thể xuất hiện từ từ such as out range Đồng bằng sông Cửu Long or nhanh such as at its sông thuộc Trung Bộ
+) Lũ ven biển (nước biển dâng)
• Xuất hiện while sóng biển dâng cao đột ngột combined with triều cường, phá vỡ đê or tràn qua đê biển vào đất liền and làm nước sông chảy do not thoát ra biển been cause ngập lụt đột ngột
• Lũ ven biển thường xảy ra when áp thấp nhiệt đới or bão vào Recent bờ biển
d.Tác hại of lũ lụt
• cause chết người or bị thương.
• Ảnh hưởng to đời sống of doanh nghiệp (lũ lụt kéo dài possible làm chậm trễ mùa vụ mới, nguồn nước bị nhiễm bẩn, phát sinh dịch bệnh).
• Làm hư hỏng its công trình ( nhà cửa, bệnh viện, trạm y tế, trường học, đường giao thông, đường dây điện, đường dây điện thoại, hệ thống cung cấp nước sạch ...)
• gay xoi lở or bồi lắng, lấp đất, cát làm mất diện tích trồng trọt.
• Những yếu tố làm increase thiệt hại of lũ lụt
• Vùng sản xuất, địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp in the thường bị ngập lụt.
• Thiếu hiểu biết về nguyên nhân and cách phòng chống lũ lụt.
• Chủ quan without sự chuẩn bị phòng ngừa
• Nhà xưởng đơn sơ, nền nhà thấp, móng and kết cấu nhà không chịu be lũ lụt.
• Không có kế hoạch dự trữ nguyên nhiên liệu, lương thực
• Cây trồng, gia súc not be bảo vệ.
• Thiếu nơi trú ẩn an toan cho tàu, thuyền đánh cá.
e.Những việc cần làm to reduce thiểu thiệt hại lũ lụt làm
-Trước while lũ, lụt xảy ra
• Theo dõi thông tin về lũ, lụt trên vô tuyến, đài or loa phóng thanh công cộng
• Thành lập lực lượng phản ứng nhanh, phân công trực thường xuyên for you can phản ứng kip thời
• Bảo quản, sơ tán the thiết bị, giấy tờ sổ sách quan trọng and store out nơi khô ráo, một toàn
• Ra soát, bổ sung các thiết bị cứu hộ, cứu nạn
• Gia cố nhà xưởng giúp chịu lũ lụt better. Bảo vệ nhà xưởng bằng cách nhồi đầy cát into bao tải and xếp their quanh nhà
• Neo đậu thuyền bè out nơi một and toàn kept gìn cẩn thận to can use been on cần thiết
• Xác định địa điểm một and toàn phương tiện for di dời while cần.
• Bảo vệ nguồn nước bằng cách che đấy giếng, bể containing nước.vv ....
• Tổ chức, phân công ứng trực thường xuyên to have phản ứng kip thời
-Trong thời gian lũ, lụt
• Cắt hết nguồn điện to ensure safe in lũ lụt.
• Tạm suspend sản xuất when dấu hiệu lũ lớn
• Di chuyển trang thiết bị, treo hóa to nơi cao VA một toàn, ví dụ as toà nhà hai tầng or one quả đồi ..
-Sau lũ lụt
• Dọn dẹp nhà xưởng
• Tu sửa đường sá
• Ra soát thiệt hại of doanh nghiệp
đang được dịch, vui lòng đợi..