12. một bữa ăn tốtTrẻ em bị đói. Họ nhìn ra cửa sổ. Đâu là mẹ của họ? Cô đi vào nhà. Trẻ em chạy cô ấy. "Mẹ ơi, chúng tôi đang rất đói", cả hai đều nói. Cô nói đến bữa ăn trưa. Cô đi vào nhà bếp. Cô đã mở một thể của súp gà. Cô ấy đổ súp vào một nồi. Cô nói thêm nước. Cô đặt nồi lên bếp. Nó thực hiện hai bơ đậu phộng và jelly sandwich. Bà thái lát một quả táo. Súp được nóng. Cô ta đổ nó vào hai bát. Cô đặt bánh mì sandwich trên hai mảng. Cô đặt apple lát trên mỗi tấm. Cô đặt các chậu và mảng trên bàn. Trẻ em chạy vào bảng. "Cảm ơn bạn, mẹ ơi!", họ nói. Sau đó, họ bắt đầu ăn uống. Mèo và chó xem họ ăn.13. không có thức ăn, không có việc làm Tôi là một người lớn. Tôi không phải là một đứa trẻ. Tôi là một lớn. Tôi cần một số tiền. Tôi đã không có thức ăn. Tôi đói. Tôi không khát nước, vì nước là ở khắp mọi nơi. Nhưng nước đã không có hương vị. Tôi muốn uống một soda. Tôi muốn uống sữa. Tôi muốn uống cà phê. Tôi muốn làm việc. Không ai sẽ thuê tôi. Không ai là thuê bất kỳ ai. Công ty đang bắn người. Công ty đẻ ra người. Tất cả mọi người là tìm kiếm một công việc. Tôi không thể trả tiền thuê nhà của tôi. Tôi sẽ phải sống trong xe của tôi. Tôi không muốn sống trong xe của tôi. Xe của tôi đã không có giường. Tất cả mọi người nên sống trong một ngôi nhà hay một căn hộ. Nhiều người không có một chiếc xe hơi. Họ sống trên đường phố. A street đã không có giường. Không ai nên sống trên đường phố. Tôi không biết phải làm gì. Tôi không biết đi đâu. Có lẽ tôi sẽ đi đến nhà thờ. Có lẽ tôi sẽ tìm thấy trợ giúp đó.14. new Shoes Cô ấy còn trẻ. Giày của cô ấy là cũ. Cô mặc chúng để làm việc. Cô đi làm việc năm ngày một tuần. Cô ấy yêu công việc của mình. Cô là một cô hầu bàn. Cô làm việc tại một nhà hàng. Nhà hàng nằm gần nhà của cô. Bà đi đến nhà hàng. Cô đứng lên tất cả các ngày dài. Cô ấy trẻ và mạnh mẽ. Nhưng giày của cô ấy không. Họ là cũ. Cô nhìn thấy một quảng cáo trong giấy. Tất cả giày đã bán tại các cửa hàng giày. Cô đi vào cửa hàng. Cô nhìn xung quanh. Cô nhìn thấy một đôi giày đen. Họ nhìn tốt. Cô đã thử chúng. Họ đã rất thoải mái. Họ cảm thấy tốt. Họ đã là chỉ có $25. Cô trả bằng tiền mặt. Cô mặc nhà. Cô ấy cảm thấy tốt. Cô đã sẵn sàng cho công việc trong ngày tiếp theo. 15. không có bạn bè cho tôiTôi cô đơn. Tôi luôn luôn bởi bản thân mình. Gặp gỡ những người mỗi ngày. Tôi cười vào họ. Tôi nói Xin chào. Tôi là tốt đẹp cho họ. Tôi muốn có một người bạn. Nhưng tôi đã không có bạn bè. Có chuyện gì với tôi? Tôi là lịch sự. Tôi là thân thiện. Tôi là tốt đẹp. Tôi loại. Tại sao không những người như tôi? Tất cả tôi muốn là một người bạn. Mọi người đều có một người bạn. Tôi luôn luôn nhìn thấy những người có bạn bè của họ. Họ cười với nhau. Họ có vui vẻ với nhau. Họ làm việc với nhau. Điều gì về tôi? Tôi của bản thân mình. Tôi xem truyền hình của bản thân mình. Tôi đi đến phim ảnh của bản thân mình. Tôi đi đến nhà hàng của bản thân mình. Tôi đi đến công viên của bản thân mình. Tôi đã nói với mẹ tôi rằng tôi là cô đơn. Cô nói rằng đó là lỗi của tôi. "Tại sao?" Tôi hỏi. Cô ấy nói, "bởi vì bạn không bao giờ yêu cầu bất cứ ai để với bạn." Mẹ tôi là đúng. Tôi không bao giờ yêu cầu mọi người với tôi. Tôi sợ rằng họ sẽ nói "không". 16. cuộc sống là tốtTôi hạnh phúc. Tôi có nhiều bạn bè. Tôi có một gia đình lớn. Tôi có bốn anh em và bốn chị em. Tôi đang ở giữa. Bốn anh em là lớn tuổi hơn tôi. Bốn chị em là trẻ hơn tôi. Tôi đi học. Tôi đang ở lớp sáu. Tôi thích giáo viên của tôi. Giáo viên của tôi như tôi. Tôi có bạn bè ở mỗi lớp học. Lớp học yêu thích của tôi là lịch sử. Tôi thích đọc về lịch sử. Lịch sử là một câu chuyện về quá khứ của chúng tôi. Sớm chúng tôi tất cả sẽ là lịch sử. Sau đó, trẻ em ở trường sẽ đọc về chúng tôi. Tôi hy vọng họ giống như những câu chuyện của chúng tôi. Người bạn tốt nhất của tôi là Bobby. Bobby và tôi làm nhiều thứ cùng nhau. Chúng tôi bơi với nhau. Chúng tôi chơi bóng rổ với nhau. Chúng tôi đi xe đạp của chúng tôi với nhau. Tôi có nhiều người bạn khác. Tất cả chúng ta đi đến Trung tâm mua sắm vào cuối tuần. Chúng tôi đi đến phim ảnh. Chúng tôi đi đến nhà hàng. Chúng tôi nói đùa. Chúng tôi cười. Chúng ta có vui vẻ. Cuộc sống là tuyệt vời. 17. biết sự thậtCô đã tức giận. Cô ấy giận chồng. Ông đã nói dối với cô ấy. Ông đã nói dối nhiều lần. Cô đã mệt mỏi của ông nằm. Cô cho biết đủ là đủ. Cô đã diễn ra vòng của mình. Cô ấy đánh rơi vào nhà vệ sinh. Cô đỏ ửng vào nhà vệ sinh. Cô đã nhận ra xe của cô. Cô đã nhận trên xa lộ. Cô đã lái xe nhanh. Cô đã khóc. Cô đã rất buồn. Cô đã lái xe nhanh hơn. Cô đã thông qua nhiều xe ô tô. Giới hạn tốc độ là 60 mph. Cô đã có 80 mph. Một cảnh sát nhìn thấy cô ấy. Cảnh sát truy đuổi cô ấy. Cop bật ánh sáng màu đỏ của ông. Hắn bật tiếng còi của mình. Cô nghe nói xe cảnh sát. Cô nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy. Cô đã lái xe nhanh hơn. Bây giờ cô ấy đã đi 90 mph. Cảnh sát lái xe nhanh hơn. Nó bắt đầu mưa. Cô ấy đã không làm chậm. Cô ấy mất kiểm soát. Xe hơi lật úp. Bây giờ cán hơn và hơn. Bà mất trước khi nó đến để ngăn chặn một.18. ngô cho người và động vật Người nông dân lái một máy kéo. Máy kéo đào bới lên mặt đất. Ông cây bắp trên mặt đất. Ông cây ngô màu vàng vào mùa xuân. Ngô mọc vào mùa hè. Mưa giúp bắp phát triển. Nếu không có không có mưa, ngô chết. Nếu có nhiều mưa, đó là rất nhiều bắp. Ông thu hoạch ngô màu vàng vào cuối mùa hè. Ông bán ngô lúc mình đứng rau. Ông bán một trong những tai
đang được dịch, vui lòng đợi..
