____________________________________________________________________ S dịch - ____________________________________________________________________ S Việt làm thế nào để nói

___________________________________

____________________________________________________________________

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2014-2015
Đề thi chính thức Môn thi : HOÁ HỌC.
Ngày thi : 15/01/2015
Thời gian: 150 phút ( không kể phát thời gian phát đề)
*Đề thi này có 02 trang gồm 06 câu.
Câu I: (2,5 điểm).
Viết các phương trình hoá học để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ), biết R là một nguyên tố mà nguyên tử có tổng số hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
R ---> R₃O₄ ---> RCl₂ ---> R(OH)₂ ---> R₂(SO₄)₃ ---> RSO₄ ---> RCl₃ ---> RCl₂ + I₂

Câu II: (3,5 điểm)
Có 6 lọ đựng các dung dịch sau : Ba(HCO₃)₂, K₂SO₃, HCl, AgNO₃, BaCl₂, NaHSO₄ bị mất nhãn. Một bạn học sinh đã đánh số các lọ này từ (1) đến (6) rồi thực hiện các thí nghiệm và thu được kết quả như sau :
Thí nghiệm 1: Rót dung dịch ở lọ (1) và (4) vào dung dịch ở lọ (2) thu được kết tủa . trắng hoá đen ngoài ánh sáng.
Thí nghiệm 2: Rót dung dịch ở lọ (1) và (6) vào dung dịch ở lọ (3) thì thoát ra khí có
thể làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Thí nghiệm 3: Rót dung dịch ở lọ (4) và lọ (5) vào dung dịch ở lọ (3) thì thấy xuất hiện
kết tủa trắng.
1. Gọi tên các chất đựng trong mỗi lọ từ (1) đến (6).
2. Viết các phương trình hoá học cho các phản ứng xảy ra.
3. Nêu hiện tượng quan sát được nếu cho dung dịch ở lọ (6) vào dung dịch ở lọ (5). Viết phương trình hoá học.

Câu III: ( 3,5 điểm)
1. Một hỗn hợp gồm các khí : CO₂, Cl₂, N₂O. Hãy nêu phương pháp hoá học tách riêng từng khí trong hỗn hợp trên (không làm hao hụt) mà chỉ dùng 02 hoá chất.
.Coi rằng các thiết bị có đủ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).
2. Hoà tan một mẫu phân bón amoni hidrophotphat vào nước, thêm tiếp dung dịch KOH nóng dư vào dung dịch thu được, sau một lúc thấy thoát ra khí. Khí thu được có lẫn hơi nước. Hoá chất nào trong số các chất sau đây có thể dùng để làm khô khí : H₂SO₄ đặc, P₂O₅, CaO ? Giải thích. Viết phương trình hoá học.

Câu IV: (4,0 điểm)
1. Cho dung dịch ZnSO₄ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO₃)₂ b% thu được một dung dịch có nồng độ c%. Lập biểu thức tính c theo a và b.
2. Quặng Trona có công thức xNa₂CO₃.yNaHCO₃.zH₂O (x; y và z là các số nguyên ). Lấy hai mẫu quặng có khối lượng bằng nhau. Hòa tan mẫu thứ nhất trong nước và cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí. Đem mẫu thứ hai nung tới khối lượng không đổi, thấy chỉ còn 70,35% khối lương bạn đầu, hòa tan vào nước và thêm dung dịch HCl dư vào thu được 0.75V lít khí. Tìm x; y và z (biết thể tích khí được đo ở dùng điều kiện và áp suất ).

Câu V: (5,0 điểm)
Nung một hỗn hợp X gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong môi trường không có khí oxi thì thu được một chất rắn A. Chất rắn A bị hoà tan hoàn toàn bởi 300 ml dung dịch H₂SO₄ 0,2M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí Y có tỉ khối với khí oxi là 0,5625.
1. Bằng lập luận hãy chứng minh rằng nS : nAl < 1,5. Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong X.
2. Thêm từ từ 200 ml dung dịch NaOH a M vào dung dịch B thì thấy xuất hiện kết tủa. Tìm khoảng biến thiên của a để khối lượng kết tủa tăng đến một cực đại rồi giảm dần đến mức không đổi.
3. Dùng một lượng oxi ( vừa đủ ) để đốt hết hỗn hợp khí Y. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong 5% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 1,56 gam so với ban đầu. Tính thể tích khí oxi (đktc) dùng để đốt và nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau cùng.

Câu VI: (1,5 điểm)
Một hợp chất hóa học được tạo thành từ nguyên tố kim loai hóa trị II và nguyên tố phi kim hóa trị I. Hòa tan 9,2 gam hợp chất này vào nước để có 100ml dung dịch. Chia dung dịch này thành hai phần bằng nhau. Thêm một lượng dư dung dịch AgNO₃ vào phần 1 thấy tạo ra được 9,4 gam kết tủa. Thêm một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào phần 2 thu được 2,1 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu. Biết thể tích chất tan không chiếm đáng kể trong dung dịch.

Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27,
S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Zn = 65, Fe = 56, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137.

--------------------------HẾT---------------------------

*Giám thị không giải thích gì thêm.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng tuần hoàn )
____________________________________________________________________

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ
CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC : 2014-2015
Môn : Hoá Học
Tổng điểm : 20 điểm
Câu I:
Theo đề bài ta có hệ phương trình :
p + e + n = 82
p + e - n = 22
p = e
Giải ra ta được : p = e = 26 ; n = 30 => nguyên tố R là Fe
(1) Fe + O2 ---> Fe3O4
(2) Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) FeCl2 + NaOH ---> Fe(OH)2 + NaCl
(4) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc ---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + H2O
(5) Fe2(SO4)3 + Fe ---> 3FeSO4
(6) 6FeSO4 + 3Cl2 ---> 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
(7) 2FeCl3 + 2KI ---> 2FeCl2 + 2KCl + I2

Câu II:
1. (1) axit clohidric HCl (4) bari clorua BaCl2
(2) bạc nitrat AgNO3. (5) bari hidrocacbonat Ba(HCO3)2.
(3) kali sunfit K2SO3. (6) natri hidrosunfat NaHSO4
2. (1) + (2) : HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3
(4) + (2) : BaCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Ba(NO3)2
(1) + (3) : 2HCl + K2SO3 ---> 2KCl + SO2 + H2O
(6) + (3) : 2NaHSO4 + K2SO3 ---> Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O
(4) + (3) : BaCl2 + K2SO3 ---> BaSO3 + 2KCl
(5) + (3) : Ba(HCO3)2 + K2SO3 ---> BaSO3 + 2KHCO3
3. Hiện tượng quan sát được : xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí không màu thoát ra.
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 ---> BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O

Câu III:
1. - Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch A chứa CaCl2 và Ca(ClO)2, kết tủa CaCO3.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 ---> CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O
- Lọc lấy kết tủa cho vào dung dịch HCl dư thu được khí CO2.
HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + CO2 + H2O
- Cho dung dịch HCl dư vào A thu được một phần khí Cl2 và dd B.
Ca(ClO)2 + HCl ---> CaCl2 + Cl2 + H2O
- Cô cạn B rồi điện phân nóng chảy chất rắn khan để thu được lượng
khí Cl2 còn lại
CaCl2 ---> Ca + Cl2.
2. Khí thoát ra là NH3, phản ứng xảy ra theo PT:
3KOH + (NH4)2HPO4 ---> K3PO4 + 2NH3 + 3H2O
Do đó chỉ CaO mới làm khô được khí. Vì CaO hút được nước và không phản ứng với khí NH3. Còn các hoá chất còn lại phản ứng được với NH3 theo PT:
H2SO4 đặc + 2NH3 ---> (NH4)2SO4
3H2O + P2O5 ---> 2H3PO4
H3PO4 + 3NH3 ---> (NH4)3PO4

Câu IV:
1. Ta có PTHH
ZnSO4 + Ba(NO3)2 ---> Zn(NO3)2 + BaSO4
1 : 1 : 1 : 1
=> nZnSO4 = nBa(NO3)2 = nZn(NO3)2 = nBaSO4
Theo ĐLBTKL ta có :
m dd Zn(NO3)2 = m ddZnSO4 + m ddBa(NO3)2 - mBaSO4
mZn(NO3)2 : c% = mZnSO4 : a% + mBa(NO3)2 : b% - mBaSO4
nZn(NO3)2.189 nZnSO4.161 nBa(NO3)2.261
_______________ = ____________ + ___________ - nBaSO4.233
c% a% b%
189 161 261 189
__ = ___ + ___ - 233 c = _________________
c% a% b% 161 261
___ + ___ - 2,33
a b
2. Gọi a là số mol mỗi phần quặng trona
Vậy trong quặng có
nNa2CO3 = ax (mol)
nNaHCO3 = ay (mol)
nH2O = az (mol)
=> m quặng = 106ax + 84ay + 18az
Khi cho mẫu thứ nhất tác dụng với HCl :
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
1 : 2 : 2 : 1 : 1
ax ax (mol)
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
1 : 2. : 2 : 1 : 1
ay ay (mol)
=> n khí thoát ra (1) = ax + ay
Khi nung mẫu khí hai:
2NaHCO3 ---> Na2CO3 + H2O + CO2
2 : 1 : 1 : 1
ay 0,5ay 0,5ay 0,5ay (mol)
m hh s
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
____________________________________________________________________ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2014-2015 Đề thị chính ngữ Môn thi: hóa học. Ngày thi: 15/01/2015 Thời gian: 150 phút (không kể phát thời gian phát đề) * Đề thị này có 02 trang gồm 06 câu.Câu I: (2,5 điểm). Matrix các phương trình hóa học tiếng thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ ban kiện phản ứng nếu có), biết R là một nguyên tố mà nguyên nên có tổng số hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. (1) (2). (3) (4) (5) (6) (7) R---> R₃O₄---> RCl₂---> R (OH) ₂---> R₂ (SO₄) ₃---> RSO₄---> RCl₃---> RCl₂ + I₂Câu II: (3,5 điểm) Có 6 lọ đựng các dung dịch sau: Ba (HCO₃) ₂, K₂SO₃, HCl, AgNO₃, BaCl₂, NaHSO₄ bị mất nhãn. Một bạn học sinh đã đánh số các lọ này từ (1) đến (6) rồi thực hiện các thí nghiệm và thu được kết tên như sau: Thí nghiệm 1: Rót dung dịch ở lọ (1) và (4) vào dung dịch ở lọ (2) thu được kết tủa. trắng hóa đen ngoài ánh dự. Thí nghiệm 2: Rót dung dịch ở lọ (1) và (6) vào dung dịch ở lọ (3) thì thoát ra Phật có Bulgaria làm mất màu dung dịch thuốc PTTH.Thí nghiệm 3: Rót dung dịch ở lọ (4) và lọ (5) vào dung dịch ở lọ (3) thì thấy cạnh hiện kết tủa trắng. 1. Gọi tên các chất đựng trong mỗi lọ từ (1) đến (6). 2. Matrix các phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra. 3. Nêu hiện tượng quan sát được nếu cho dung dịch ở lọ (6) vào dung dịch ở lọ (5). Matrix phương trình hóa học. Câu III: (3,5 điểm) 1. Một hỗn hợp gồm các Phật: CO₂, Cl₂, N₂O. Hãy nêu phương pháp hóa học tách riêng phần Phật trong hỗn hợp trên (không làm hao hụt) mà chỉ dùng 02 hóa chất. . Coi rằng các thiết bị có đủ. Matrix phương trình hóa học minh hoạ (nếu có). 2. Hoà tan một vị phân bón amoni hidrophotphat vào nước, thêm truyện dung dịch KOH nóng dư vào dung dịch thu được, sau một lúc thấy thoát ra Phật. Phật thu được có lẫn tươi nước. Hóa chất nào trong số các chất sau đây có Bulgaria dùng tiếng làm khô Phật: H₂SO₄ đặc, P₂O₅, CaO? Giải thích. Matrix phương trình hóa học. Câu IV: (4,0 điểm) 1. Cho dung dịch ZnSO₄ một NXB Scholars vừa đủ với dung dịch Ba (NO₃) ₂ b % thu được một dung dịch có nồng độ c %%. Lập biểu ngữ tính c theo một b và. 2. Quặng Trona có công ngữ xNa₂CO₃.yNaHCO₃.zH₂O (x; y và z là các số nguyên). Lấy hai vị quặng có khối lượng bằng nội. Hòa tan vị thứ nhất trong nước và cho NXB Scholars với dung dịch HCl dư thu được V lít Phật. Đem vị thứ hai nung tới khối lượng không đổi, thấy chỉ còn 70,35% khối lương bạn đầu, hòa tan vào nước và thêm dung dịch HCl dư vào thu được 0.75V lít Phật. Tìm x; y và z (biết Bulgaria tích Phật được đo ở dùng ban kiện và áp suất). Câu V: (5,0 điểm) Nung một hỗn hợp X gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong môi trường không có Phật oxi thì thu được một chất rắn A. Chất rắn A bị hoà tan hoàn toàn bởi 300 ml dung dịch H₂SO₄ 0, 2M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp Phật Y có tỉ khối với Phật oxi là 0,5625. 1. Bằng lập biệt hãy chứng minh rằng nS: nAl < 1,5. Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong X. 2. Thêm từ từ 200 ml dung dịch NaOH một M vào dung dịch B thì thấy cạnh hiện kết tủa. Tìm khoảng biến thiên của một tiếng khối lượng kết tủa tăng đến một cực đại rồi giảm bài đến mức không đổi. 3. Dùng một lượng oxi (vừa đủ) tiếng đốt hết hỗn hợp Phật Y. Hấp thụ ở sanh cháy vào dung dịch nước vôi trong 5% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 1,56 trò chơi do đó với ban đầu. Tính Bulgaria tích Phật oxi (đktc) dùng tiếng đốt và nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau cùng. Câu VI: (1,5 điểm) Một hợp chất hóa học được chức thành từ nguyên tố kim loai hóa trị II và nguyên tố phi kim hóa trị I. Hòa tan 9,2 trò chơi hợp chất này vào nước tiếng có 100ml dung dịch. Chia dung dịch này thành hai phần bằng nội. Thêm một lượng dư dung dịch AgNO₃ vào phần 1 thấy chức ra được 9,4 trò chơi kết tủa. Thêm một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào phần 2 thu được 2,1 trò chơi kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu. Biết Bulgaria tích chất tan không chiếm đáng kể trong dung dịch.Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Zn = 65, Fe = 56, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137. --------------------------HẾT--------------------------- * Phẫn thị không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử scholars tài suất (kể đoàn bảng tuần hoàn)____________________________________________________________________SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HAI THỊTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC: 2014-2015 Môn: Hóa HọcTổng điểm: 20 điểmCâu I: Theo đề hai ta có hay phương trình: p + e + n = 82p + e - n = 22p = eGiải ra ta được: p = e = 26; n = 30 = > nguyên tố R là Fe(1) Fe + O2---> Fe3O4(2) Fe3O4 + 8HCl---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O(3) FeCl2 + NaOH---> Fe (OH) 2 + NaCl (4) 2Fe (OH) 2 + 4H2SO4 đặc---> Fe2 (SO4) 3 + 6SO2 + H2O (5) Fe2 (SO4) 3 + Fe---> 3FeSO4(6) 6FeSO4 + 3Cl 2---> 2Fe2 (SO4) 3 + 2FeCl3(7) 2FeCl3 + 2KI---> 2FeCl2 + 2KCl + I2 Câu II: 1. (1) axit clohidric HCl (4) bari clorua BaCl2 (2) bạc nitrat AgNO3. (5) bari hidrocacbonat Ba (HCO3) 2. (3) kali sunfit K2SO3. (6) natri hidrosunfat NaHSO42. (1) + (2): HCl + AgNO3---> AgCl + HNO3 (4) + (2): BaCl2 + 2AgNO3---> 2AgCl + Ba (NO3) 2 (1) + (3): 2HCl + K2SO3---> 2KCl + SO2 + H2O (6) + (3): 2NaHSO4 + K2SO3---> Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O (4) + (3): BaCl2 + K2SO3---> BaSO3 + 2KCl (5) + (3): Ba (HCO3) 2 + K2SO3---> BaSO3 + 2KHCO33. Hiện tượng quan sát được: cạnh hiện kết tủa trắng đồng thời có Phật không màu thoát ra. 2NaHSO4 + Ba (HCO3) 2---> BaSO4 Na2SO4 + CO2 + 2H2O Câu III: 1. - Dẫn hỗn hợp Phật đi qua dung dịch Ca (OH) 2 vừa đủ thì thu được dung dịch A chứa CaCl2 và Ca (ClO) 2, kết tủa CaCO3. CO2 + Ca (OH) 2---> CaCO3 + H2OCl2 + Ca (OH) 2---> CaCl2 + Ca (ClO) 2 + H2O-Lọc lấy kết tủa cho vào dung dịch HCl dư thu được Phật CO2.HCl + CaCO3---> CaCl2 + CO2 + H2O-Cho dung dịch HCl dư vào một thu được một phần Phật Cl2 và dd sinhCa (ClO) 2 + HCl---> CaCl2 + Cl2 + H2O-Cô cạn B rồi điện phân nóng chảy chất rắn khan tiếng thu được lượngPhật Cl2 còn lại CaCl2---> Ca + Cl2.2. Phật thoát ra là NH3, phản ứng xảy ra theo PT: 3KOH + 2HPO4 (NH4)---> K3PO4 + 2NH3 + 3H2O Làm điều đó chỉ CaO mới làm khô được Phật. Vì CaO hút được nước và không phản ứng với Phật NH3. Còn các hóa chất còn lại phản ứng được với NH3 theo PT: H2SO4 đặc + 2NH3---> (NH4) 2SO4 3H2O + P2O5---> 2H3PO4 H3PO4 + 3NH3---> (NH4) 3PO4Câu IV: 1. Ta có PTHH ZnSO4 + Ba (NO3) 2---> Zn (NO3) 2 + BaSO4 1: 1: 1: 1= > nZnSO4 = nBa (NO3) 2 = nZn (NO3) 2 = nBaSO4 Theo ĐLBTKL ta có: m dd Zn (NO3) 2 = m ddZnSO4 + m ddBa (NO3) 2 - mBaSO4<> = mZn (NO3) 2: c % = mZnSO4: một % + mBa (NO3) 2: b % - mBaSO4<> = nZn (NO3) 2.189 nZnSO4.161 nBa (NO3) 2.261 _______________ = ____________ + ___________ - nBaSO4.233 c % một b %% 189 161 261 189<=> __ = ___ + ___ - 233 <=> c = _________________ c % b % 161 261 ___ + ___ - 2,33 một b 2. Gọi một là số mol mỗi phần quặng trona Vậy trong quặng cónNa2CO3 = ax (mol)nNaHCO3 = ay (mol)nH2O = az (mol)= > m quặng = 106ax + 84ay + 18az Khi cho vị thứ nhất NXB Scholars với HCl: Na2CO3 + 2HCl---> 2NaCl + CO2 + H2O 1: 2: 2: 1: 1 ax ax (mol)NaHCO3 + HCl---> NaCl + CO2 + H2O 1: 2. : 2: 1: 1 ay ay (mol)= > n Phật thoát ra (1) = ax + ay Khi nung vị Phật Hải:2NaHCO3---> Na2CO3 + H2O + CO2 2: 1: 1: 1 ay 0, 5ay 0, 5ay 0, 5ay (mol)m hh s
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
____________________________________________________________________ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ GIỚI SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2014-2015 Đề thi chính thức Môn thi:. HOÁ HỌC Ngày thi: 15/01/2015 Thời gian: 150 phút (no Kể phát thời gian phát đề). * Đề thi has 02 trang gồm 06 câu Câu I: (2,5 điểm). Viết phương trình hoá its học để thực hiện sequence converted hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) , biết R is one nguyên tố mà nguyên tử has tổng số hạt is 82, in which số hạt mang điện more số hạt mang điện could be 22. (1) (2) (3) (4) (5) (6 ) (7) R ---> R₃O₄ ---> RCl₂ ---> R (OH) ₂ ---> R₂ (SO₄) ₃ ---> RSO₄ ---> RCl₃ ---> RCl₂ + I₂ Câu II: (3,5 điểm) Có 6 lọ đựng the dung dịch sau: Ba (HCO₃) ₂, K₂SO₃, HCl, AgNO₃, BaCl₂, NaHSO₄ bị mất nhãn. Một bạn học sinh was numbering lọ this from (1) to (6) rồi thực hiện the thí nghiệm and thu be kết quả như sau: Thí nghiệm 1: Rot dung dịch out lọ (1) và (4) vào phân dịch out lọ (2) obtained kết tua. trắng hoá đen ngoài ánh sáng. Thí nghiệm 2: Rot dung dịch out lọ (1) và (6) vào dung dịch out lọ (3) thì thoát ra khí has not làm mất màu dung dịch thuốc tím. Thí nghiệm 3: Rot dung dịch out lọ (4) and lọ (5) vào dung dịch out lọ (3) thì thấy xuất hiện kết tua trắng. 1. Gọi names chất đựng in each lọ từ (1) to (6). 2. Viết phương trình hoá its học for phản ứng happen. 3. Neu hiện tượng quan sát be if cho dung dịch out lọ (6) vào dung dịch out lọ (5). . Viết phương trình hoá học Câu III: (3,5 điểm) 1. Một hỗn hợp gồm the khí: CO₂, Cl₂, N₂O. Hãy Neu phương pháp hoá học tách riêng per khí hỗn hợp in trên (no làm hao hụt) mà chỉ dùng 02 hoá chất. .Coi That the device 'have. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có). 2. Hoà tan a sample phân bón Amoni hidrophotphat vào nước, thêm tiếp dung dịch KOH nóng dư vào dung dịch thu được, sau at a time thấy thoát ra khí. Khí obtained Cơ Lân hơi nước. Hoá chất nào in the number of chất following be used để làm khô khí: H₂SO₄ đặc, P₂O₅, CaO? Giải thích. . Viết phương trình hoá học Câu IV: (4,0 điểm) 1. Cho dung dịch ZnSO₄ a% tác dụng vừa đủ with the dung dịch Ba (NO₃) ₂ b% obtained one has dung dịch nồng độ c%. Lập biểu thức tính c theo một and b. 2. Quặng Trona có công thức xNa₂CO₃.yNaHCO₃.zH₂O (x; y and z is the số nguyên). Lấy hai mẫu Quang Cơ khối lượng bằng nhau. Hòa tan mẫu thứ nhất in and nước cho tác dụng dung dịch HCl as dư obtained V lít khí. Move mẫu thứ hai nung to khối lượng do not đổi, thấy chỉ còn 70,35% khối lương you đầu, hòa tan vào nước and add dung dịch HCl dư vào obtained 0.75V lít khí. Tìm x; y and z (biết thể tích khí đo be out to use the terms and áp suất). Câu V: (5,0 điểm) Nung hỗn hợp X one gồm bột nhôm and lưu huỳnh in môi trường do not have khí oxi thì obtained one chất rắn A. Chất rắn A bị hoà tan hoàn toàn bởi 300 ml dung dịch H₂SO₄ 0,2M thì obtained dung dịch B and hỗn hợp khí Y has tỉ khối with the khí oxi is 0,5625. 1. Bằng lập luận hãy chứng Minh that ns: NAL <1,5. Xác định thành phần% về khối lượng chất in the X. 2. Thêm từ từ 200 ml dung dịch NaOH một M vào dung dịch B thì thấy xuất hiện kết tua. Tìm khoảng biến thiên of a for khối lượng kết Tua increase to a cực đại rồi shrink dần to level is not đổi. 3. Using a lượng oxi (vừa đủ) for đốt hết hỗn hợp khí Y. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi in 5% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng increase 1,56 gam against ban đầu. Tính thể tích khí oxi (đktc) used đốt and nồng độ phần trăm dung dịch obtained sau cùng. Câu VI: (1,5 điểm) Một hợp chất hóa học tạo thành từ been nguyên tố kim loai hóa trị II and nguyên tố phi kim hóa trị I. Hòa tan 9,2 gam hợp chất to the nước to have 100ml dung dịch. Chia dung dịch this to hai phần bằng nhau. Thêm một lượng dư dung dịch AgNO₃ vào phần 1 thấy tạo ra được 9,4 gam kết tua. Thêm một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào phần 2 obtained 2,1 gam kết tua. Tính nồng độ mol of the dung dịch ban đầu. Biết thể tích chất tan is not used đáng Kể in dung dịch. Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35 , 5, Ca = 40, Zn = 65, Fe = 56, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137. ----------------------- --- HẾT --------------------------- * Giám thị could giải thích gì thêm. Thí sinh not be used tài liệu (KE cả bảng tuần hoàn) ____________________________________________________________________ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHĂM BÀI THI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ GIỚI SỞ CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC: 2014-2015 Môn: Hoá Học Tổng điểm: 20 điểm Câu I: Theo đề bài ta has hệ phương trình: p + e + n = 82 p + e - n = 22 p = e Giải ra ta được: p = e = 26; n = 30 => nguyên tố R is Fe (1) Fe + O2 ---> Fe3O4 (2) Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (3) FeCl2 + NaOH ---> Fe (OH) 2 + NaCl (4) 2Fe (OH) 2 + 4H2SO4 đặc ---> Fe2 (SO4) 3 + 6SO2 + H2O (5) Fe2 (SO4) 3 + Fe ---> 3FeSO4 (6) 6FeSO4 + 3Cl2 - -> 2Fe2 (SO4) 3 + 2FeCl3 (7) 2FeCl3 + 2KI ---> 2FeCl2 + 2KCl + I2 Câu II: 1. (1) axit clohidric HCl (4) bari clorua BaCl2 (2) bạc nitrat AgNO3. (5) bari hidrocacbonat Ba (HCO3) 2. (3) kali sunfit K2SO3. (6) natri hidrosunfat NaHSO4 2. (1) + (2): HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3 (4) + (2): BaCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Ba (NO3) 2 (1) + (3): 2HCl + K2SO3 ---> 2KCl + SO2 + H2O (6) + (3): 2NaHSO4 + K2SO3 ---> Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O (4) + (3): BaCl2 + K2SO3 ---> BaSO3 + 2KCl (5) + (3): Ba (HCO3) 2 + K2SO3 ---> BaSO3 + 2KHCO3 3. Hiện tượng quan sát được:. Appears kết tua trắng đồng thời has no khí màu thoát ra 2NaHSO4 + Ba (HCO3) 2 ---> BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O Câu III: 1. -. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca (OH) 2 vừa đủ thì be dung dịch A containing CaCl2 and Ca (ClO) 2, kết Tua CaCO3 thu CO2 + Ca (OH) 2 ---> CaCO3 + H2O Cl2 + Ca (OH) 2 ---> CaCl2 + Ca (ClO) 2 + H2O - Lọc lấy kết Tua cho vào dung dịch HCl dư obtained khí CO2. HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + CO2 + H2O - Cho phân dịch HCl dư vào A obtained one phần khí Cl2 and dd B. Ca (ClO) 2 + HCl ---> CaCl2 + Cl2 + H2O - Cô cạn B rồi điện phân nóng chảy chất rắn khan to obtained lượng khí Cl2 còn lại CaCl2 ---> Ca + Cl2. 2. Khí thoát ra is NH3, phản ứng xảy ra theo PT: 3KOH + (NH4) 2HPO4 ---> K3PO4 + 2NH3 + 3H2O Do đó chị CaO mới làm khô be khí. Vì CaO hút be nước without phản match khí NH3. Còn its hoá chất còn lại phản ứng be with the NH3 theo PT: H2SO4 đặc + 2NH3 ---> (NH4) 2SO4 3H2O + P2O5 ---> 2H3PO4 H3PO4 + 3NH3 ---> (NH4) 3PO4 Câu IV: 1. Ta có PTHH ZnSO4 + Ba (NO3) 2 ---> Zn (NO3) 2 + BaSO4 1: 1: 1: 1 => nZnSO4 = NBA (NO3) 2 = nZn (NO3) 2 = nBaSO4 Theo ĐLBTKL ta có: m dd Zn (NO3) 2 = m ddZnSO4 + m ddBa (NO3) 2 - mBaSO4 <=> MZN (NO3) 2: c% = mZnSO4: a% + MBA (NO3) 2: b% - mBaSO4 <=> nZn (NO3) 2,189 nZnSO4.161 NBA (NO3) 2,261 _______________ = ____________ + ___________ - nBaSO4.233 c% a% b% 189 161 261 189 <=> __ = ___ + ___ - 233 <=> c = _________________ c% một % b% 161 261 ___ + ___ - 2,33 ab 2. Gọi một be mol each Phan Quang trona Vậy in Quang Cơ nNa2CO3 = ax (mol) nNaHCO3 = ay (mol) nH2O = az (mol) => m Quặng = 106ax + 84ay + 18az Khi cho mẫu thứ nhất tác dụng as HCl : Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O 1: 2: 2: 1: 1 ax ax (mol) NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O 1: 2.: 2: 1: 1 ay ay (mol) => n khí thoát ra (1) = ax + ay Khi nung mẫu khí hai: 2NaHCO3 ---> Na2CO3 + H2O + CO2 2: 1: 1: 1 ay 0,5ay 0,5ay 0,5ay (mol) m hh s







































































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: