Báo cáo toàn cầu lao 2014
chỉ tiêu chính cho thế giới và khu vực của WHO
ước tính về tỷ lệ tử vong, tỷ lệ và tỷ lệ
ước tính giá trị được hiển thị như là ước lượng tốt nhất tiếp theo là giới hạn trên và dưới. Các
giới hạn trên và dưới được định nghĩa là 2.5th và centiles 97.5th của kết quả
phân phối được sản xuất trong những mô phỏng. Để biết thêm chi tiết xem phụ lục kỹ thuật
(www.who.int/tb/data/) trong đó mô tả các phương pháp được sử dụng để sản xuất ra những ước tính này.
Dự kiến con số được hiển thị làm tròn đến hai chữ số có nghĩa. Giá ước tính được hiển thị
làm tròn đến ba con số đáng kể, trừ khi giá trị dưới 100, trong đó tỷ lệ trường hợp được
thể hiện làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.
Ước tính cho cả năm được tính lại kể có thông tin mới và
kỹ thuật rất tinh tế, vì vậy họ có thể khác nhau từ những người công bố trong các báo cáo trước đó trong này
series. Các bản cập nhật chính thực hiện trong báo cáo này được giải thích trong Hộp 2.1 Chương 2.
Các ước tính được công bố trong báo cáo kiểm soát bệnh lao toàn cầu trước đây nên không
còn được sử dụng.
Các ước tính được công bố trong báo cáo này không nên được sử dụng sau khi
công bố báo cáo lao toàn cầu tiếp theo trong tháng Mười năm 2015.
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu được hiển thị trong tập tin này được lấy từ cơ sở dữ liệu của WHO TB toàn cầu vào ngày 18 Tháng Hai 2015.
Dữ liệu được hiển thị trong phần chính của báo cáo được lấy từ cơ sở dữ liệu trong tháng Bảy năm 2014. Như một
kết quả, dữ liệu trong phụ lục này có thể khác nhau hơi từ những người trong một phần chính của báo cáo.
Downloadable dữ liệu
PDF này được cung cấp như là một tài liệu tham khảo để bạn có thể nhìn lên con số và khi cần thiết. Nó không phải là
thích hợp để tiến hành phân tích của riêng bạn hoặc sản xuất các biểu đồ và bảng của riêng mình. Thay vào đó,
bạn có thể tải về dữ liệu như giá trị bằng dấu phẩy (CSV) tập tin từ WHO TB toàn cầu
cơ sở dữ liệu tại www.who.int/tb/data/. Xem Phụ lục 1 để biết thêm chi tiết. Danh sách các bảng trong tập tin này Bảng CD.1 ước tính về tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh lao, 1990-2013 Bảng CD.2 Tỷ, thông báo, trường hợp tỷ lệ phát hiện, tất cả các hình thức, 1990-2013 Bảng CD.3 hợp thông báo, 1990-2013 Bảng CD.4 Thông báo trường hợp mới theo độ tuổi và giới tính, 1995-2013 Bảng CD.5 Phát hiện bệnh lao kháng rifampicin và đa kháng thuốc (RR- / MDR-TB), 2005-2013, và MDR- ước lao năm 2013 thử nghiệm Bảng CD.6 HIV và cung cấp CPT, ART và IPT, 2005-2013 Bảng kết quả điều trị CD.7, 1995-2012 ước tính CD.1 TABLE tử vong và tỷ lệ mắc bệnh lao, 1990-2013 NĂM DÂN (TRIỆU ) SỐ (hàng ngàn) RATEa (hàng ngàn) NUMBER RATEa (hàng ngàn) NUMBER RATEa toàn cầu 1990 5 298 1 500 (1 400-1 700) 29 (26-32) 140 (110-160) 2,6 (2,1-3,0) 14 000 ( 13 000-15 000) 267 (250-286) 1991 5 386 1 500 (1 400-1 700) 29 (26-32) 160 (140-180) 2,9 (2,6-3,3) 14 000 (13 000-15 000 ) 267 (250-286) 1992 5 471 1 600 (1 400-1 700) 29 (26-32) 180 (160-200) 3,3 (3,0-3,7) 15 000 (14 000-16 000) 267 (249- 286) 1.993 5 555 1 600 (1 500-1 800) 29 (26-32) 210 (190-230) 3,8 (3,4-4,2) 15 000 (14 000-16 000) 267 (249-286) 1994 5 637 1 600 (1 500-1 800) 29 (26-32) 240 (220-270) 4,3 (3,9-4,7) 15 000 (14 000-16 000) 267 (249-286) 1995 5 718 1 700 (1 500 -1 800) 29 (27-32) 280 (250-300) 4,8 (4,3-5,3) 15 000 (14 000-16 000) 267 (248-286) 1996 5 796 1 700 (1 500-1 900) 29 (26-32) 310 (280-340) 5,4 (4,9-5,9) 15 000 (14 000-17 000) 266 (247-285) 1997 5 874 1 700 (1 500-1 900) 29 (26-32) 350 (330-380) 6 (5,6-6,4) 15 000 (14 000-17 000) 264 (245-283) 1998 5 950 1 700 (1 500-1 900) 29 (26-31) 390 (370-420 ) 6,6 (6,2-7,0) 16 000 (14 000-17 000) 261 (243-280) 1999 6 026 1 700 (1 500-1 900) 28 (25-31) 430 (400-470) 7.2 (6.7- 7.7) 16 000 (14 000-17 000) 257 (239-276) 2000 6 102 1 700 (1 500-1 900) 28 (25-31) 470 (430-510) 7,7 (7,1-8,4) 15 000 ( 14 000-17 000) 253 (235-271) 2001 6 179 1 700 (1 500-1 800) 27 (24-30) 500 (460-540) 8,1 (7,5-8,8) 15 000 (14 000-16 000 ) 247 (229-265) 2002 6 256 1 600 (1 500-1 800) 26 (23-29) 520 (490-560) 8,4 (7,8-9,0) 15 000 (14 000-16 000) 240 (223- 258) năm 2003 6 333 1 600 (1 400-1 800) 25 (22-28) 540 (500-580) 8,5 (7,9-9,1) 15 000 (14 000-16 000) 233 (215-251) 2004 6 410 1 500 (1 400-1 700) 24 (21-27) 540 (490-580) 8,4 (7,7-9,0) 14 000 (13 000-16 000) 225 (207-243) 2005 6 489 1 500 (1 300 -1 600) 23 (21-25) 520 (480-570) 8,1 (7,4-8,8) 14 000 (13 000-15 000) 217 (199-235) 2006 6 568 1 400 (1 300-1 600) 22 (19-24) 500 (460-550) 7,6 (7,0-8,3) 14 000 (13 000-15 000) 208 (191-227) 2007 6 647 1 400 (1 200-1 500) 21 (18-23) 480 (440-520) 7,2 (6,6-7,8) 13 000 (12 000-15 000) 200 (182-219) 2008 6 728 1 300 (1 200-1 500) 20 (17-22) 450 (410-490 ) 6,7 (6,1-7,3) 13 000 (12 000-14 000) 192 (173-211) 2009 6 809 1 300 (1 100-1 400) 19 (16-21) 430 (390-470) 6.3 (5.7- 6.9) 12 000 (11 000-14 000) 184 (165-203) 2010 6 890 1 200 (1 100-1 400) 18 (16-20) 420 (370-460) 6 (5,4-6,7) 12 000 ( 11 000-14 000) 177 (157-197) 2011 6 972 1 200 (1 000-1 300) 17 (15-19) 400 (350-440) 5,7 (5,1-6,3) 12 000 (11 000-13 000 ) 170 (152-190) 2012 7 054 1 200 (1 000-1 300) 16 (14-19) 370 (330-420) 5,3 (4,6-6,0) 12 000 (10 000-13 000) 164 (147- 183) 2013 7 136 1 100 (980-1 300) 16 (14-18) 360 (310-410) 5 (4,3-5,8) 11 000 (10 000-13 000) 159 (143-176) Phi 1990 503 350 (300-410) 70 (60-81) 130 (100-150) 25 (21-30) 2 100 (1 800-2 300) 409 (356-465) 1991 517 360 (310-410) 70 (61- 79) 150 (130-170) 28 (24-32) 2 100 (1 800-2 400) 404 (353-457) 1992 532 370 (330-410) 69 (62-77) 170 (150-190) 31 (28-35) 2 100 (1 900-2 400) 400 (351-452) 1993 547 380 (340-420) 69 (62-76) 190 (170-210) 35 (31-39) 2 200 (1 900-2 400) 396 (349-447) 1994 562 380 (340-430) 68 (60-77) 210 (190-240) 38 (34-42) 2 200 (2 000-2 500) 395 (348- 445) năm 1995 577 390 (350-440) 68 (60-77) 240 (210-270) 42 (37-46) 2 300 (2 000-2 600) 394 (347-444) 1996 592 400 (360-450 ) 68 (60-75) 270 (240-300) 45 (40-50) 2 300 (2 100-2 600) 394 (348-443) 1997 607 410 (370-450) 67 (60-74) 290 ( 270-320) 49 (44-53) 2 400 (2 100-2 700) 394 (349-442) 1998 623 410 (370-450) 66 (59-73) 320 (300-350) 52 (48-56 ) 2 500 (2 200-2 700) 394 (350-441) 1999 639 410 (370-460) 65 (57-72) 350 (320-380) 55 (50-60) 2 500 (2 200-2 800 ) 391 (348-438) 2000 655 410 (360-460) 63 (55-71) 380 (340-410) 57 (52-63) 2 500 (2 300-2 800) 388 (345-433) 2001 672 410 (360-460) 61 (54-68) 400 (360-440) 59 (54-65) 2 600 (2 300-2 900) 383 (341-428) 2002 689 400 (360-450) 58 (52 -65) 410 (380-450) 60 (55-65) 2 600 (2 300-2 900) 378 (336-422) 2003 707 400 (350-440) 56 (50-63) 420 (390-460) 60 (55-65) 2 600 (2 300-2 900) 372 (330-415) 2004 725 390 (350-440) 54 (48-61) 420 (380-460) 58 (53-64) 2 600 ( 2 300-3 000) 365 (324-409) 2005 744 390 (340-440) 52 (46-59) 410 (370-460) 55 (50-62) 2 700 (2 400-3 000) 360 (319 -404) 2006 763 380 (330-440) 50 (44-57) 400 (360-440) 52 (47-58) 2 700 (2 400-3 000) 352 (311-396) 2007 783 380 (330- 440) 49 (42-56) 380 (340-420) 48 (44-54) 2 700 (2 400-3 000) 344 (304-387) 2008 804 380 (320-440) 47 (40-54) 360 (320-400) 45 (40-50) 2 700 (2 400-3 000) 335 (295-377) 2009 825 370 (310-440) 45 (38-53) 350 (310-390) 42 (37- 47) 2 700 (2 400-3 000) 325 (285-366) 2010 847 370 (310-440) 44 (36-52) 340 (300-380) 40 (35-45) 2 700 (2 300-3 000) 315 (277-356) 2011 880 380 (310-450) 43 (35-52) 320 (280-370) 37 (32-42) 2 700 (2 400-3 000) 306 (269-346) 2012 903 380 (300-470) 42 (34-52) 310 (260-350) 34 (29-39) 2 700 (2 400-3 100) 304 (266-344) 2013 927 390 (300-500) 42 ( 32-54) 300 (250-350) 32 (27-38) 2 800 (2 400-3 200) 300 (263-341) Châu Mỹ 1990 727 35 (29-43) 4,9 (3,9-5,9) 6.1 (4.8 -7.4) 0,83 (0,66-1,0) 650 (510-800) 89 (70-111) 1991 738 33 (27-40) 4,5 (3,7-5,4) 7,1 (5,9-8,4) 0.96 (0,80-1,1) 630 (500 -780) 86 (68-106) 1992 749 33 (28-39) 4,4 (3,8-5,2) 7,9 (6,8-9,1) 1.1 (0,90-1,2) 610 (490-750) 82 (65-101) 1993 760 33 (28-38) 4,3 (3,7-5,0) 8,5 (7,5-9,7) 1.1 (0,98-1,3) 590 (470-730) 78 (62-96) 1994 771 32 (27-37) 4,1 (3,5-4,8) 9 (7,9-10) 1,2 (1,0-1,3) 570 (460-710) 74 (59-91) 1995 783 32 (28-36) 4 (3,5-4,6) 9,5 (8,3-11) 1,2 (1,1-1,4) 550 (440-680) 71 (56-87) 1996 794 29 (26-32) 3,7 (3,3-4,1) 9,8 (8,8-11) 1,2 (1,1-1,4) 530 (420-660) 67 (53-83) 1997 806 28 (25-31) 3,5 (3,1-3,9) 10 (9,2-11) 1,3 (1,1-1,4) 520 (410-630) 64 (51-79) 1998 818 28 (25-31) 3,4 (3,1-3,8 ) 10 (9,6-11) 1,3 (1,2-1,4) 500 (390-610) 61 (48-75) 1999 829 26 (23-28) 3,1 (2,8-3,4) 11 (9,8-12) 1,3 (1,2-1,4 ) 480 (380-590) 58 (46-71) 2000 841 24 (22-26) 2,9 (2,6-3,1) 11 (9,9-12) 1,3 (1,2-1,4) 460 (370-570) 55 (43-68 ) 2001 851 23 (21-25) 2,7 (2,5-2,9) 11 (10-12) 1,3 (1,2-1,4) 450 (350-550) 52 (42-65) 2002 862 22 (20-24) 2.6 (2.4 -2,8) 11 (9,8-12) 1,2 (1,1-1,4) 430 (340-530) 50 (40-62) 2003 872 21 (20-23) 2,5 (2,3-2,6) 10 (9,5-11) 1.2 (1.1 -1.3) 420 (330-520) 48 (38-60) 2004 882 20 (19-22) 2,3 (2,1-2,5) 10 (9,1-11) 1,1 (1,0-1,2) 410 (330-510) 47 (37 -57) 2005 892 19 (18-20) 2,1 (2,0-2,2) 9,5 (8,7-10) 1.1 (0,97-1,2) 400 (320-500) 45 (36-56) 2006 902 18 (17-19) 2 (1,8-2,1) 9,1 (8,3-9,9) 1 (0,92-1,1) 400 (310-490) 44 (35-54) 2007 912 17 (16-18) 1,9 (1,8-2,0) 8,7 (7,9-9,5) 0,96 (0,87-1,0) 390 (310-480) 43 (34-53) 2008 922 17 (16-18) 1,9 (1,8-1,9) 8,3 (7,6-9,1) 0,9 (0,82-0,99) 390 (310-480) 42 (33-52) năm 2009 932 17 (16-18) 1,8 (1,7-1,9) 8 (7,2-8,7) 0,85 (0,77-0,94) 380 (300-470) 41 (32-51) 2010 942 17 (16-18 ) 1,8 (1,7-1,9) 7,6 (6,9-8,4) 0,81 (0,73-0,89) 380 (300-470) 40 (32-50) 2011 951 16 (15-17) 1,7 (1,6-1,8) 7,2 (6,5-7,9 ) 0,75 (0,68-0,83) 380 (300-470) 40 (31-49) 2012 961 15 (14-16) 1,6 (1,5-1,6) 6,6 (5,9-7,3) 0,69 (0,62-0,76) 370 (290-470 ) 39 (31-48) 2013 971 14 (12-17) 1,5 (1,2-1,7) 6,1 (5,5-6,8) 0,63 (0,56-0,71) 370 (290-460) 38 (30-48) CHẾT (KHOÂNG HIV) CHẾT HIV-DƯƠNG tỷ lệ Tỷ giá đều là giá 100 000 dân. Ước tính giá trị đến tháng 10 năm 2015 ước tính TABLE CD.1 tử vong và tỷ lệ mắc bệnh lao, 1990-2013 NĂM
đang được dịch, vui lòng đợi..
