network zones (for example, Internet, DMZ). This allows the examiner to determine the incident scope’s complexity, as shown in Figure 11.7, and to further reduce the captured network traffi between network segments.
khu mạng (ví dụ, Internet, DMZ). Điều này cho phép người giám định để xác định phạm vi sự kiện phức tạp, như minh hoạ trong hình 11.7, và để giảm bớt dịch chiếm được mạng giữa các phân đoạn mạng.
vùng mạng khác (ví dụ, Internet, DMZ). Điều này cho phép các giám thị để xác định phạm vi của vụ việc phức tạp, như thể hiện trong hình 11.7, và tiếp tục giảm traffi mạng bị bắt giữa các phân đoạn mạng.