2. Accounting Information System (AIS)As it is known, in the business  dịch - 2. Accounting Information System (AIS)As it is known, in the business  Việt làm thế nào để nói

2. Accounting Information System (A

2. Accounting Information System (AIS)
As it is known, in the business world there is an increasing dependency on Information technology (IT). This is because of the need to improve business efficiency (Lallo & Selamat, 2013). Al-Jalily and Taha (2010), Lallo and Selamat (2013; 2014), Pathak, (2004), and Salehi, Rostami, and Mogadam (2010) revealed that AIS is interdisciplinary in nature and seems to integrate the fields of accounting and Information Systems (IS). This opinion is supported by Lallo and Selamat (2013, 2014), and Saira, Zariyawati, and Annuar (2010). The authors explained that AISs have been perceived as a means of providing financial information to organization (Mia, 1993). There has been considerable evidence that within SMEs financial accounting has remained the principle source of information for managers (Saira et al., 2010). These studies have also found out that SMEs are still having ineffective information management, poor system control, and most decision making is on ad hoc basis despite having used AIS. Previous literature above reason that this situation could be attributed to the initial objectives of Information Technology (IT) adoption (Salehi et al., 2010). The accounting system original role of replacing manual accounting process (Al-Jalily & Taha, 2010; Lallo & Selamat, 2013 & 2014; Pathak, 2004) has hindered further usage and exploration on the system benefits.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
2. kế toán hệ thống thông tin (AIS)Như nó được biết đến, ở thế giới kinh doanh là một phụ thuộc ngày càng tăng về công nghệ thông tin (CNTT). Điều này là do sự cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh (Lallo & Selamat, năm 2013). Al-Jalily và Tran (2010), Lallo và Selamat (2013; 2014), Pathak, (2004), và Salehi, Rostami, và Mogadam (2010) tiết lộ rằng AIS liên ngành trong tự nhiên và có vẻ như để tích hợp các lĩnh vực kế toán và hệ thống thông tin (IS). Ý kiến này được hỗ trợ bởi Lallo và Selamat (2013, 2014) và Phai, Zariyawati, và Annuar (2010). Các tác giả giải thích rằng AISs đã được coi như một phương tiện cung cấp các thông tin tài chính cho tổ chức (Mia, 1993). Hiện đã có bằng chứng đáng kể rằng trong kế toán tài chính DNNVV vẫn là nguyên tắc nguồn thông tin cho người quản lý (Phai và ctv., 2010). Các nghiên cứu cũng đã phát hiện ra rằng DNVVN vẫn đang có hiệu quả thông tin quản lý, kiểm soát hệ thống nghèo và nhất quyết định trên cơ sở đặc biệt mặc dù có sử dụng AIS. Văn học trước đó trên lý do tình trạng này có thể được quy cho các mục tiêu ban đầu của việc áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) (Salehi và ctv., 2010). Kế toán hệ thống vai trò ban đầu thay thế hướng dẫn sử dụng các quy trình kế toán (Al-Jalily & tran, 2010; Lallo & Selamat, 2013 & 2014; Pathak, 2004) đã cản trở việc tiếp tục sử dụng và khai thác những lợi ích hệ thống.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
2. Hệ thống thông tin kế toán (AIS)
Như ta đã biết, trong thế giới kinh doanh có một sự phụ thuộc ngày càng tăng về công nghệ thông tin (CNTT). Điều này là do sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh (Lallo & Selamat, 2013). Al-Jalily và Taha (2010), Lallo và Selamat (2013; 2014), Pathak, (2004), và Salehi, Rostami, và Mogadam (2010) tiết lộ rằng AIS là liên ngành trong tự nhiên và có vẻ như để tích hợp các lĩnh vực kế toán và Hệ thống thông tin (IS). Quan điểm này được hỗ trợ bởi Lallo và Selamat (2013, 2014), và Saira, Zariyawati, và Annuar (2010). Các tác giả giải thích rằng AISS đã được coi là một phương tiện cung cấp thông tin tài chính cho tổ chức (Mia, 1993). Đã có bằng chứng đáng kể trong vòng DNNVV kế toán tài chính vẫn là nguồn nguyên tắc thông tin cho lãnh đạo (Saira et al., 2010). Các nghiên cứu cũng đã phát hiện ra rằng các DNVVN vẫn gặp quản lý hiệu quả thông tin, hệ thống kiểm soát kém, và hầu hết các quyết định trên cơ sở đặc biệt mặc dù đã sử dụng AIS. văn học trước đó trên lý do rằng tình trạng này có thể được quy cho các mục tiêu ban đầu của việc áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) (Salehi et al., 2010). Hệ thống kế toán vai trò ban đầu của việc thay thế thủ quy trình kế toán (Al-Jalily & Taha, 2010; Lallo & Selamat, 2013 và 2014; Pathak, 2004) đã cản trở việc sử dụng hơn nữa và thăm dò về những lợi ích của hệ thống. hệ thống kiểm soát kém, và hầu hết các quyết định trên cơ sở đặc biệt mặc dù đã sử dụng AIS. văn học trước đó trên lý do mà tình hình này có thể được quy cho các mục tiêu ban đầu của việc áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) (Salehi và cộng sự., 2010). Hệ thống kế toán vai trò ban đầu của việc thay thế thủ quy trình kế toán (Al-Jalily & Taha, 2010; Lallo & Selamat, 2013 và 2014; Pathak, 2004) đã cản trở việc sử dụng hơn nữa và thăm dò về những lợi ích của hệ thống. hệ thống kiểm soát kém, và nhất quyết định trên cơ sở đặc biệt mặc dù đã sử dụng AIS. văn học trước đó trên lý do mà tình hình này có thể được quy cho các mục tiêu ban đầu của việc áp dụng Công nghệ Thông tin (CNTT) (Salehi và cộng sự., 2010). Hệ thống kế toán vai trò ban đầu của việc thay thế thủ quy trình kế toán (Al-Jalily & Taha, 2010; Lallo & Selamat, 2013 và 2014; Pathak, 2004) đã cản trở việc sử dụng hơn nữa và thăm dò về những lợi ích của hệ thống. năm 2014; Pathak, 2004) đã cản trở việc sử dụng hơn nữa và thăm dò về những lợi ích của hệ thống. năm 2014; Pathak, 2004) đã cản trở việc sử dụng hơn nữa và thăm dò về những lợi ích của hệ thống.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 3:[Sao chép]
Sao chép!
2.Hệ thống thông tin kế toán (Pháp)Ai cũng biết rồi, ở trong thế giới kinh doanh, người ta với công nghệ thông tin (CNTT) phụ thuộc ngày càng lớn;.Đó là vì muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh (lallo và hạnh phúc, 2013).Al Jalily và (2010), Lallo sĩ (2013, 2014), Pathak (2004), và, rostami, và mogadam (2010) cho biết, Français là Interdisciplinary Nature ", dường như sẽ là lĩnh vực kế toán và hệ thống thông tin (là).Quan điểm này được lallo và Selamat hỗ trợ (20132014), Saira, Zariyawati, và (2010).Tác giả giải thích rằng, AISs đã bị coi là một tổ chức tài chính cung cấp thông tin theo một cách nào đó (Mia, 1993).Đã có rất nhiều bằng chứng cho thấy, ở SME kế toán tài chính luôn quản lý thông tin nguồn chính (cá thu đao et al, 2010).Những nghiên cứu đã phát hiện ra, SME vẫn có một hệ thống quản lý thông tin không hợp lệ kiểm soát sai, hầu hết mọi quyết định là ở cơ sở tạm thời mặc dù français.Văn kiện trên là do tình huống này có thể là do công nghệ thông tin (CNTT) ban đầu mục tiêu dùng (Sally Hê - et al, 2010).Thay thế bằng tay của hệ thống kế toán kế toán. Trước hết vai trò của (Al jalily & Taha, 2010; lallo và hạnh phúc, 2013 và 2014; Pathak, 2004) cản trở đối với hệ thống gây quỹ thêm ứng dụng và khám phá.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: