An auto insurance company has 10,000 policyholders. Each policyholder is classified as
(i) young or old;
(ii) male or female; and
(iii) married or single.
Of these policyholders, 3000 are young, 4600 are male, and 7000 are married. The
policyholders can also be classified as 1320 young males, 3010 married males, and 1400
young married persons. Finally, 600 of the policyholders are young married males.
Calculate the number of the company’s policyholders who are young, female, and single.
(A) 280
(B) 423
(C) 486
(D) 880
(E) 896
Một công ty bảo hiểm tự động có 10.000 policyholders. Policyholder từng được phân loại như(i) trẻ hay già;(ii) nam hay nữ; và(iii) kết hôn hoặc duy nhất.Của các policyholders, 3000 là người trẻ, 4600 là Nam và 7000 là vợ chồng. Cácpolicyholders cũng có thể được phân loại như nam giới trẻ 1320, 3010 cô kết hôn với nam giới, 1400trẻ kết hôn với người. Cuối cùng, 600 của các policyholders là nam giới trẻ kết hôn.Tính toán số lượng các công ty policyholders những người trẻ, nữ, và duy nhất.(A) 280(B) 423(C) 486(D) 880(E) 896
đang được dịch, vui lòng đợi..
Một công ty bảo hiểm tự động có 10.000 hợp đồng bảo hiểm. Mỗi hiểm được phân loại là
(i) trẻ hay già;
(ii) nam hay nữ; và
(iii) kết hôn hoặc duy nhất.
Trong số những người mua bảo hiểm, 3000 còn trẻ, 4600 là nam giới, và 7000 đã có gia đình. Các
hợp đồng bảo hiểm cũng có thể được phân loại như 1320 nam thanh niên 3010 nam giới đã kết hôn, và 1400
người chồng trẻ. Cuối cùng, 600 của bảo hiểm là nam thanh niên đã lập gia đình.
Tính số hợp đồng bảo hiểm của công ty là những người trẻ, nữ, và duy nhất.
(A) 280
(B) 423
(C) 486
(D) 880
(E) 896
đang được dịch, vui lòng đợi..