Văn hóa tinh thần của người Việt trong ẩm thực chính là sự thể hiện né dịch - Văn hóa tinh thần của người Việt trong ẩm thực chính là sự thể hiện né Hàn làm thế nào để nói

Văn hóa tinh thần của người Việt tr


Văn hóa tinh thần của người Việt trong ẩm thực chính là sự thể hiện nét đẹp trong văn hóa giao tiếp, là sự cư xử giữa người với người trong bữa ăn, làm vui lòng nhau qua thái độ ứng xử lịch lãm, có giáo dục. Việc ăn uống đều có những phép tắc, lề lối riêng, từ bản thân, đến trong gia đình, rồi các mối quan hệ ngoài xã hội.

Bản thân mỗi người phải biết giữ gìn, thận trọng trong khi ăn, cũng như đề cao danh dự của mình: “ăn trông nồi, ngồi trông hướng”, hay “ăn phải nhai, nói phải nghĩ”

Trong gia đình: ăn chung mâm, ưu tiên thức ăn ngon cho người lớn tuổi, trẻ nhỏ”kính trên nhường dưới”, thể hiện sự kính trọng, tình cảm yêu thương. Bữa cơm hàng ngày được xem là bữa cơm xum họp gia đình, mọi người quây quần bên nhau, cùng nhau vui vầy sau một ngày làm việc mệt nhọc.

Ngoài xã hội: việc mời khách đến nhà thể hiện nét văn hóa giữa người với người trong xã hội. Khi có dịp tổ chức ăn uống, gia chủ thường làm những món ăn thật ngon, nấu thật nhiều để đãi khách. Chủ nhà thường gắp thức ăn mời khách, tránh việc dừng đũa trước khách, và có lời mời ăn thêm khi khách dừng bữa. Bữa cơm thiết không chỉ đơn thuần là cuộc vui mà còn thể hiện tấm lòng hiếu khách của người Việt.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Hàn) 1: [Sao chép]
Sao chép!
반 hóa 띤 thần 월 그건 베트남 합니다 ẩm thực chính이 sự thể 따르면 nét 변호사 합니다 반 hóa giao tiếp,이 sự cư xử 중간 그들 목소리 야 그들 합니다 bữa 먹지 마 vui lòng와 타이 độ ứng xử 혈 lãm 윤리 교육 qua. Việc 먹지 uống은 những phép tắc, lề lối riêng, 개월 bản 보다, 하 합니다 gia đình các mối 콴 hệ 밖에 xã 호.Bản 보다 mỗi 그들 phải 해외 giữ gìn, thận trọng 합니다 khi 먹지는 바흐 đề 카오 danh dự 월 당신은: "먹지 trông nồi, ngồi trông hướng" 건초 "먹지 phải nhai nói phải 생각"합니다 gia đình: 먹지 정 mâm, ưu 검 thức 먹지 들 조 그들 lớn tuổi, 젊은 nhỏ "kính 네트워크 nhường dưới", thể 따르면 sự kính trọng, tình 감사 사랑 thương. Bữa cơm hàng 일 được는 bữa cơm xum họp gia đình, mọi 그들 quây quần bên와 cùng 사이의 vui vầy sau một 일 마 việc 밖 nhọc.밖에 xã 호: việc 초빙 khách 하 집에 thể 따르면 nét 반 hóa 중간 그들 목소리 야 그들 합니다 xã 호. Khi dịp tổ chức 먹지 uống, gia에 종종 마 những món 먹지 하드 들, nấu 하드 많은 소녀 đãi khách. 에 집에 종종 gắp thức 먹지 초빙 khách, tránh việc dừng đũa 소수의 khách, 그리고 대답 초빙 먹지 thêm khi khách dừng bữa. Bữa cơm thiết 수 없습니다만 đơn thuần이 cuộc vui mà còn thể 따르면 tấm lòng hiếu khách 월 그건 베트남.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Hàn) 2:[Sao chép]
Sao chép!

반 호아 TÌNH보다 CUA người Việt 정보 trong 오전 툭 chính 라 SU 히엔 순 đẹp trong 반 호아 giao TIEP, 라 SU CU 쑤 giữa người VOI người trong 부아 AN, 램 VUI 긴 nhau ...로서 태국 DJO 웅 쑤 리치 램, 공동 giáo 둑 . Việc uống đều 공동 những phép TAC, 르 로이 엥, TU 금지보다 đến trong GIA đình, 투자 수익 (ROI) CAC MOI 콴 그는 ngoài XA 호이.

반보다 MOI người phải biết GIU 진,보다 trọng trong KHI AN, cũng NHU DJE 카오 DANH 뒤 CUA 민 : "는 trông 노이, Ngoi에 trông 흐엉", 건초의 "phải nhai, 노이 phải nghĩ"

Trong GIA đình 일 : 정 MAM, UU 티엔 툭 ngon 초 người 경도 tuổi, 트레 NHO "kính TREN nhường dưới"는 히엔 SU kính trọng, TÌNH 캠 YEU 투옹. 부아 COM 정지 ngày được XEM 라 부아 COM xum 홉 GIA đình, MOI người 키 콴 벤 nhau, cùng nhau VUI 내지 Vay SAU MOT ngày 램 việc 충족 nhọc.

Ngoài XA 호이 : việc MOI khách đến 트 히엔 NET 반 호아 giữa người VOI người trong XA 호이. KHI 공동 찍어 chức uống, GIA 추 투옹 램 những 월 그 ngon, NAU 그 nhiều DJE đãi khách. 추 트 투옹 GAP 툭 MOI khách, tránh việc 배설물 đũa trước khách, VA 공동 LOI MOI 그들 KHI khách 똥 BUA. 부아 COM 티엣 지리적으로 치 đơn 투안 라 cuộc VUI 엄마 콘 히엔 탐 롱 hiếu khách CUA người Việt 정보.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Hàn) 3:[Sao chép]
Sao chép!
v ă n (h ó tinh 일 한 ầ n (c ủ 한 ng ườ 내가 vi ệ 강한 ẩ m 번 ự c t - l - ch í à 제 ự ể 어이 ệ n (t đẹ é 강한 v ă n (h) 한 - ó 대책을 세우다 ế p, 내가 à s ự c ư (x ử ữ ng. ng ườ ườ 내가 v ớ 나는 내가 한 ă 강한 b ữ n (l à m 刘伟强 내가 ò ng 필요 á 내가 độ 제 말 ứ ng x ử 내가 ị ch 내가 ã m o d ụ (c ó á. vi ệ c ă n (u ố đề u - c ó ữ ng. ng 페하 é ắ c t p, 내가 ề 내가 ố 내가 ri ê ng, t ừ b ả n (n) â n, đế 강한 gia đì - r ồ 내가 c á c m ố 나는 샘 h ệ à 내가 x ã h ộ 조직.b ả n â n (m ỗ 내가 ng ườ 내가 ph ả 내가 두 ế ữ g n (t) ì th ậ n tr ọ ng ă 강한 아래첨자 n (c ũ ng - 조 ư đề danh d ự c ủ -: "m ì ă n tr ô ng ng ồ (n ồ 내가, 나는 ô ng ng" (h ướ 헤이, 'ă n ph ả 내가 nhai (n ó 내가 ph ả 수화물 ĩ "나는đì 강한 gia -: ă n 쏟아져 m â m, ư u - n 번 ứ ê (c ă n ngon ng ườ 내가 ớ n tu ổ 나는, tr ẻ ỏ "k - 암모늄 í tr ê n - ườ ng d ướ 나는 'th ể 안녕하세요. 예, ệ ự (k í 암모늄 ọ ng, t ì - c ả m y ê u th ươ ng.b, c ơ ữ à ng ng à m h y đượ c xem 내가 à b, c ơ ữ (p) (m xum h ọ gia đì 암모니아 m ọ 내가 ng ườ 내 곡 â y 곡 ầ n (b ê n 말, c ù ng 말 (v ầ 刘伟强 ộ t ng à! m y (y) (l) à m vi ệ c t - ọ (m ệ.Ngoài xã hội: việc mời khách đến nhà thể hiện nét văn hóa giữa người với người trong xã hội. Khi có dịp tổ chức ăn uống, gia chủ thường làm những món ăn thật ngon, nấu thật nhiều để đãi khách. Chủ nhà thường gắp thức ăn mời khách, tránh việc dừng đũa trước khách, và có lời mời ăn thêm khi khách dừng bữa. Bữa cơm thiết không chỉ đơn thuần là cuộc vui mà còn thể hiện tấm lòng hiếu khách của người Việt.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: