One embodiment of the invention is shown in Fig. 2, which is a bicompo dịch - One embodiment of the invention is shown in Fig. 2, which is a bicompo Việt làm thế nào để nói

One embodiment of the invention is

One embodiment of the invention is shown in Fig. 2, which is a bicomponent extruded mesh 10 for use in shoes such as sports shoes, running shoes, regular shoes, boots etc. A bicomponent extruded mesh 10 for a shoe pad is shown in Fig. 2 as having a first or bottom layer (1) comprised of functional strands 14 extruded in a parallel array oriented in the longitudinal direction. A second or middle layer (2) of strands 12 is co-extruded orthogonal or at 90 degrees to the first layer (1). The strands 12 have the elastomeric features as aforesaid. A third or top layer (3) comprised of functional strands 14 is also co-extruded in the form of a parallel array orthogonal to layer (2). The strands 14 in layer (3) are positioned or aligned within the space between strands 14 in layer (1). Strands 14 in layers (1) and (3) are comprised of a relatively inelastic material. The strands in all layers are co-extruded polymeric elongate members which cross and intersect during extrusion to form the net-like structure shown in Fig. 2. The term “bicomponent” refers to the use of two different materials, one being a relatively inelastic material in one direction, and the other being an elastic material in the other direction. In one preferred embodiment, the inelastic material is polyamide and the elastic material is polyurethane. Members of all three layers can be of the same shape and size, or can be of different shapes and sizes.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Một trong những hiện thân của sáng chế được thể hiện trong hình 2, mà là một bicomponent ép đùn lưới 10 để sử dụng trong giày như giày thể thao, giày chạy bộ, thường xuyên giày, khởi động vv. Một bicomponent ép đùn lưới 10 cho một pad giày minh họa trong hình 2 là có một đầu tiên hoặc dưới lớp (1) bao gồm chức năng sợi 14 ép đùn trong một mảng song song theo định hướng theo hướng dọc. Một thứ hai hoặc giữa lớp (2) sợi 12 đồng được ép đùn trực giao hay tại 90 độ lớp đầu tiên (1). Các sợi 12 có các tính năng trong như nêu trên. Một phần ba hoặc trên cùng lớp (3) bao gồm chức năng sợi 14 cũng đồng ép đùn dưới hình thức một mảng song song trực giao vào lớp (2). Các sợi 14 trong lớp (3) vị trí hoặc liên kết trong không gian giữa sợi 14 trong lớp (1). Sợi 14 trong lớp (1) và (3) là bao gồm một vật liệu tương đối không dản ra. Các sợi ở tất cả các lớp là đồng tấm ép thành viên polymer thuôn dài mà vượt qua và giao nhau trong quá trình phun ra để tạo thành cấu trúc mạng như minh họa trong hình 2. Thuật ngữ "bicomponent" dùng để chỉ sử dụng hai vật liệu khác nhau, một là một vật liệu tương đối không dản ra trong một hướng, và kia là một vật liệu đàn hồi theo một hướng khác. Trong một trong những hiện thân ưa thích, các vật liệu không dản ra là polyamide và các vật liệu đàn hồi là polyurethane. Các thành viên của tất cả các lớp ba có thể là của cùng một hình dạng và kích thước, hoặc có thể là hình dạng khác nhau và kích cỡ.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Một phương án của sáng chế được thể hiện trong hình. 2, mà là một đùn bicomponent lưới 10 để sử dụng trong giày như giày thể thao, giày chạy, giày thường, giày vv Một bicomponent ép đùn lưới 10 cho một pad giày được hiển thị trong hình. 2 là có một lớp đầu tiên hoặc cuối (1) bao gồm các sợi chức năng 14 đùn trong một mảng định hướng song song theo hướng dọc. Một lớp thứ hai hoặc giữa (2) của sợi 12 là đồng ép đùn trực giao hoặc ở 90 độ so với lớp đầu tiên (1). Những sợi 12 có các tính năng đàn hồi như đã nêu trên. Một lớp thứ ba hoặc đầu (3) bao gồm các sợi chức năng 14 cũng là đồng ép đùn trong các hình thức của một mảng song song trực giao với lớp (2). Những sợi 14 trong lớp (3) được định vị hoặc liên kết trong không gian giữa các sợi trong lớp 14 (1). 14 sợi trong lớp (1) và (3) là bao gồm các vật liệu tương đối không co giãn. Những sợi trong tất cả các lớp đều đồng ép đùn thành viên mọc dài polyme mà chéo và cắt nhau trong quá trình phun để tạo cấu trúc lưới giống như hình. 2. Thuật ngữ "bicomponent" đề cập đến việc sử dụng hai vật liệu khác nhau, một là một loại vật liệu tương đối không co giãn theo một hướng, và người còn lại là một vật liệu đàn hồi theo một hướng khác. Trong một phương án được ưu tiên, các chất liệu co giãn là polyamide và vật liệu đàn hồi là polyurethane. Thành viên của cả ba lớp có thể có hình dạng giống nhau và kích thước, hoặc có thể có các hình dạng và kích cỡ khác nhau.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: