5.13 1 atm 562 mmHg 760 mmHg × = 0,739 atm
5.14 Chiến lược: Vì 1 atm = 760 mmHg, hệ số chuyển đổi sau đây là cần thiết để có được những áp lực trong
. Atmospheres
1 atm
760 mmHg
Đối với việc chuyển đổi thứ hai, 1 atm = 101,325 kPa.
Giải pháp :
1 atm 606 mmHg 760 mmHg
? atm 0,797 atm = × =
101,325 kPa 0,797 atm
1 atm
? kPa 80,8 kPa = × =
5,17 (a) Nếu nhiệt độ cuối cùng của mẫu là trên điểm sôi, nó vẫn sẽ là trong pha khí. Các
sơ đồ thể hiện tốt nhất này là sự lựa chọn (d).
(B) Nếu nhiệt độ cuối cùng của mẫu là dưới điểm sôi của nó, nó sẽ ngưng tụ đến một chất lỏng. Chất lỏng này
sẽ có một áp suất hơi, vì vậy một số mẫu sẽ vẫn ở trong giai đoạn khí. Sơ đồ tốt nhất
hiện này là sự lựa chọn (b).
116 Chương 5: KHÍ
5.18 (1) Nhớ lại rằng 1 V α P. Khi áp suất tăng gấp ba lần, khối lượng sẽ giảm xuống 1
3 khối lượng ban đầu của nó,
giả sử n không đổi và T. Sự lựa chọn đúng là (b).
(2) Nhớ lại rằng V α T. Khi nhiệt độ tăng lên gấp đôi, khối lượng sẽ cũng tăng gấp đôi, giả sử n không đổi và
P. Sự lựa chọn đúng là (a). Độ sâu của màu sắc cho thấy mật độ của khí. Khi khối lượng
tăng ở nốt ruồi liên tục của khí, mật độ của khí sẽ giảm. Giảm mật độ khí này được
chỉ định bởi các bóng nhẹ.
(3) Nhớ lại rằng V α n. Bắt đầu với n mol khí, thêm một n mol khí (2n tổng số) sẽ tăng gấp đôi
khối lượng. Sự lựa chọn đúng là (c). Mật độ của khí sẽ vẫn giống như nốt ruồi được tăng gấp đôi
và khối lượng tăng gấp đôi.
(4) Nhớ lại rằng T V α và 1 V α P. Giảm một nửa nhiệt độ sẽ làm giảm khối lượng 1
2 ban đầu
khối lượng. Tuy nhiên, giảm áp lực tới 1
4 giá trị ban đầu của nó sẽ làm tăng khối lượng của một yếu tố
của 4. Kết hợp hai thay đổi, chúng tôi có
1 4 2
2 × =
khối lượng sẽ tăng gấp đôi. Sự lựa chọn đúng là (a).
5.19 P1 = 0,970 atm P2 = 0,541 atm
V1 = 725 mL V2 =?
P1V1 = P2V2
1 1
2
(0,970 atm) (725 ml)
0,541 atm == = 3
2 1.30 10 mL PV
P
V ×
5,20 nhiệt độ và lượng khí không thay đổi trong vấn đề này (T1 = T2 và n1 = n2). Áp suất và khối lượng
thay đổi; nó là vấn đề pháp luật của Boyle.
11 2 2
11 2 2
= PV PV
nT n T
P1V1 = P2V2
V2 = 0.10 V1
1 1
2
2
= PV P
V
1
1
(5,3 atm)
0.10 2 = = 53 atm V
V
P
5.21 P1 = 1,00 atm = 760 mmHg P2 =?
V1 = 5.80 L V2 = 9,65 L
P1V1 = P2V2
1 1
2
(760 mmHg) (5.80 L)
9,65 L 2 == = 457 mmHg PV
V
P
CHƯƠNG 5: KHÍ 117
5,22 ( a)
Chiến lược: lượng khí và nhiệt độ của nó vẫn không thay đổi, nhưng cả hai áp lực và khối lượng
thay đổi. Phương trình nào bạn sử dụng để giải quyết khối lượng cuối cùng?
Giải pháp:. Chúng tôi bắt đầu với phương trình (5.9) của văn bản
11 2 2
11 2 2
= PV PV
nT n T
Vì n1 = n2 và T1 = T2,
P1V1 = P2V2
mà là luật Boyle. . Thông tin được cung được lập bảng dưới đây
điều kiện ban đầu cuối cùng điều kiện
P1 = 1,2 atm P2 = 6,6 atm
? V1 = 3,8 L V2 =
Khối lượng thức được cho bởi:
1 1
2
2
= PV V
P
(1,2 atm) (3,8 L)
( 6,6 atm)
V2 = = 0,69 L
Kiểm tra: Khi áp suất áp dụng cho các mẫu không khí được tăng từ 1,2 atm tới 6,6 atm, thể tích
chiếm bởi mẫu sẽ giảm. Áp suất và khối lượng là tỷ lệ nghịch. Khối lượng thức
tính là ít hơn so với khối lượng ban đầu, do đó, câu trả lời có vẻ hợp lý.
(B)
Chiến lược: Lượng khí và nhiệt độ của nó vẫn không thay đổi, nhưng cả hai áp lực và khối lượng
thay đổi. Phương trình nào bạn sử dụng để giải quyết cho các áp lực cuối cùng?
Giải pháp: Bạn cũng nên đưa ra phương trình P1V1 = P2V2 cho vấn đề này. Việc đưa
thông tin được lập bảng dưới đây.
Điều kiện ban đầu cuối cùng điều kiện
P1 = 1,2 atm P2 =?
V1 = 3,8 L V2 = 0,075 L
Áp lực cuối cùng được đưa ra bởi:
1 1
2
2
= PV P
V
(1,2 atm) (3,8 L)
( 0.075 L)
P2 = = 61 atm
Kiểm tra: để giảm khối lượng của khí khá đáng kể từ 3,8 L đến 0.075 L, áp lực phải được
tăng lên đáng kể. Một áp lực cuối cùng của 61 atm có vẻ hợp lý.
118 Chương 5: KHÍ
5,23 T1 = 25 ° + 273 ° = 298 K T2 = 88 ° + 273 ° = 361 K
? V1 = 36,4 L V2 =
1 2
1 2
= VV
TT
1 2
1
(36,4 L) (361 K)
298 K 2 == = 44,1 LVT
T
V
5.24 Chiến lược: lượng khí và áp lực của nó vẫn không thay đổi, nhưng cả hai nhiệt độ và khối lượng
thay đổi. Phương trình nào bạn sử dụng để giải quyết cho nhiệt độ cuối cùng? Nhiệt độ gì đơn vị chúng tôi nên
sử dụng?
Giải pháp: Chúng tôi bắt đầu với phương trình (5.9) của văn bản.
11 2 2
11 2 2
= PV PV
nT n T
Vì n1 = n2 và P1 = P2,
1 2
1 2
= VV
TT
là Luật Charles '. Các thông tin đã cho là lập bảng dưới đây.
Điều kiện ban đầu cuối cùng điều kiện
T1 = (88 + 273) K = 361 K T2 =?
V1 = 9,6 L V2 = 3.4 L
Nhiệt độ cuối cùng được đưa ra bởi:
1 2
2
1
= TVT
V
(361 K ) (3.4 L)
(9.6 L) = = 2
2T 1.3 10 K ×
5,25 phương trình cân bằng là: 4NH3 (k) + 5O2 (g) ⎯⎯ → 4NO (g) + 6H2O (g)
Nhớ lại rằng Luật Avogadro rằng khối lượng của một chất khí là tỷ lệ thuận với số mol của
chất khí ở nhiệt độ và áp suất. Amoniac và ni
đang được dịch, vui lòng đợi..
