Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9294: 2012
Phân bón - Xác định tổng carbon hữu cơ bởi Walkley - Phương pháp Đen 1.Scope: Tiêu chuẩn này quy định cụ thể phương pháp để xác định tổng carbon hữu cơ chứa trong các loại phân bón, chất thải có chứa các vật liệu hữu cơ như phân trộn truyền thống, ngành công nghiệp chế biến phân hữu cơ , trường phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ khoáng, phân bón hữu cơ vi sinh, than bùn và chất thải hữu cơ từ các nguồn khác nhau. 2. Tài liệu tham chiếu: TCVN 4851 (ISO 3696): Nước cho Specification use- phòng thí nghiệm và thử nghiệm các phương pháp phân tích TCVN 9297: 2012: Xác định Fertilizers- của moisturecontent 3. Nguyên tắc: Tiêu chuẩn này được dựa trên các phương pháp Walkley - Black - oxy hóa carbon hữu cơ bằng dung dịch kali dicromat dư lượng axit sunfuric trong môi trường, sử dụng nhiệt quá trình do axit sunfuric đậm đặc hòa tan trong dung dịch dicromat, sau đó chuẩn độ trùng cách toan diêm bằng thừa sắt giải pháp thứ hai, từ đó suy ra hàm lượng carbon hữu cơ. 4. Thuốc thử: . 4.1 Nước cất (ISO 3696) . 4.2 sulfuric acid, (H2SO4) d = 1,84 . Phosphoric axit 4.3, (H3PO4) 85% . 4.4 Kali dicromat, (K2Cr2O7) 4,5 Mohr muối, [FeSO4 (NH4) 2SO4. . 6H2O] 4.6 dung dịch chuẩn của Kali dicromat K2Cr2O7, M / 6 - Cân 49.040 g K2Cr2O7 (sấy khô ở 105oC trong 2 giờ, làm lạnh đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm) với nước cất và tan hòa vào 1 lít. Bảo quản kín 4,7 dung dịch muối Morh [FeSO4 (NH4) 2SO4.6H2O], 0.5N - Trọng lượng 196 g FeSO4 (NH4) 2SO4.6H2O hòa tan trong nước cất và sau đó thêm 50ml H2SO4 đ vào 1 lít. Bảo quản trong chai kín tối, tránh sự xâm nhập của không khí. 4.8 Màu giải pháp chỉ số: Ferroin O.phenanthrolin - Cân 0,695 g sắt (II) sunfat (FeSO4.7H2O) và 1,485 g O.phenanthrolin monohydrat (. C12H8N2 H2O), hòa tan trong 100 ml nước cất. Lưu ý: Ferroin O.Phenalthrolin: chuyển từ màu xanh đậm sang màu đỏ 5. Trang thiết bị và công cụ: - Erler 250ml - Pipet (BA) 20mL - Buret 25ml - Stirres 6. Lấy mẫu: - Trộn đều và trộn mẫu trước khi thực hiện cân. 7. Thủ tục: - Cân bằng 0,1 - mẫu 0,2 g được xử lý theo (6) vào bình 250ml - Thêm K2Cr2O7 tiêu chuẩn chính xác 20ml dung dịch chuẩn M / 6 - Quick thêm 40ml H2SO4 dd từ xi lanh, nhẹ nhàng lắc, khuấy đều, để yên trong 30 phút. - Thêm 100 ml nước cất và 10 ml 85% H3PO4, để nguội đến nhiệt độ phòng - làm tương tự 02 mẫu trống, mẫu không đồng đều. Lưu ý: các trường hợp mẫu oxy hóa xanh sau phải làm lại, trọng lượng mẫu ít hoặc tăng lượng K2Cr2O7 - Chuẩn độ: Thêm chỉ 0,5ml và chuẩn độ bằng Mohr muối cho đến khi chỉ thị đổi màu Lưu ý: Nếu chuẩn độ cân bằng, thêm 0,5ml K2Cr2O7 M / 6 và chuẩn độ thận trọng, cộng với khối lượng dd K2Cr2O7 M / 6 vào khối lượng sử dụng. 8. Kết quả: - Tỷ lệ carbon hữu cơ (OC%): - Tỷ lệ các chất hữu cơ (% OM): Trong đó: - V: Thể tích dung dịch K2Cr2O7 M / 6 người sử dụng (ml) - Vb: Khối lượng dung dịch muối Mohr chuẩn độ trống mẫu (ml) - Vc: Thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn độ mẫu (ml) - M: trọng lượng của mẫu (g) - 100/75: Hệ số chuyển đổi (do phương pháp này có khả năng oxy hóa 75% tổng carbon hữu cơ ) - 3: gram tương đương carbon (g) - 2.2: Yếu tố chuyển đổi của carbon hữu cơ với chất hữu cơ 9. Báo cáo thử nghiệm: Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ là: . A) Tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu b) Phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu biết. C) Các phương pháp sử dụng và trích dẫn các tiêu chuẩn này. D) Kiểm tra kết quả thu được.
đang được dịch, vui lòng đợi..