Cho thuê lại
CAM KẾT THUÊ LẠI NÀY được ký kết vào ____________, 20___ bởi và giữa _______________, một [BANG] ______________ [CÔNG TY CỔ PHẦN, TÁC, Sole Proprietorship, ETC.] ("cho thuê lại"), với một địa chỉ của ________________, và ___________, một [NHÀ NƯỚC ] ___________ [CÔNG TY CỔ PHẦN, TÁC, Sole Proprietorship, ETC.] ("thuê lại"), hiện đang nằm tại _______________________________ ("Các Bên").
XÉT CÓ GIÁ, các Bên đồng ý với các điều khoản và điều kiện sau đây.
1. Thuê. cho thuê lại bãi thuê lại để thuê lại và thuê lại hướng thuê lại từ người cho thuê lại trong thời hạn quy định dưới đây, và trên tất cả các điều kiện đặt ra ở đây, đó là tài sản thực nào đó, bao gồm tất cả các cải tiến bản, thường được biết đến bởi các địa chỉ đường phố của ____________________, nằm ở Quận ___________ , Nhà nước ____________, và thường được mô tả như là ____________ ("tài sản").
2. Hạn. Thời hạn thuê lại này sẽ cho ___________ [RÕ SỐ THÁNG, NĂM] bắt đầu từ ____________, 20__ và kết thúc vào ___________, 20__, trừ khi sớm chấm dứt theo bất kỳ quy định của Quy chế này. Cho thuê lại đồng ý sử dụng những nỗ lực thương mại hợp lý tốt nhất của mình để cung cấp sở hữu của Mặt bằng bởi ngày khởi công. Nếu, mặc dù cho biết những nỗ lực, cho thuê lại không thể cung cấp sở hữu theo thoả thuận, các quyền và nghĩa vụ của người cho thuê lại và thuê lại được thực hiện theo quy định tại các thuê Master và tại Khoản 7 của thuê lại này.
3. Cơ sở thuê. Người thuê lại phải trả cho người cho thuê lại là cơ sở cho thuê mặt bằng bằng các khoản thanh toán hàng tháng là $ _________ trước, trên _______ ngày của mỗi tháng của thời hạn của hợp đồng này. Người thuê lại phải nộp cho thuê lại sau khi thực hiện Thông tư này $ ___________ là cơ sở thuê cho giai đoạn ___________ qua ____________. Cơ sở Thuê đó là ít hơn một tháng cho bất kỳ khoảng thời gian trong suốt thời hạn của hợp đồng này được tính ở một phần theo tỷ lệ của các góp hàng tháng.
4. Thuê Defined. Tất cả các nghĩa vụ trả tiền của người thuê lại để cho thuê lại theo các điều khoản của thuê lại này (trừ tiền đặt cọc) được coi là tiền thuê ("Rent"). Thuê sẽ được trả bằng tiền hợp pháp của Hoa Kỳ để cho thuê lại tại địa chỉ nêu ở đây hoặc cho người khác như vậy hoặc ở những nơi khác như cho thuê lại có thể chỉ định bằng văn bản.
5. Tiền đặt cọc. Người thuê lại phải nộp lưu chiểu với người cho thuê lại khi thực hiện Thông tư này $ _________ đảm bảo thực hiện trung thành của người thuê lại các nghĩa vụ của người thuê lại của Hợp đồng này. Các quyền và nghĩa vụ của người cho thuê lại và thuê lại như để nói cọc an ninh được thực hiện theo quy định tại các thuê Master (được sửa đổi theo đoạn 7 của thuê lại này).
6. Sử dụng.
(A) Đồng ý sử dụng. Mặt bằng được sử dụng và chiếm chỉ cho _____________ và cho mục đích nào khác.
- Giá tiền thuê: 50.000.000.000 VNĐ.
- Phương thức thanh toán: Chia làm 3 đợt
Đợt 1: Bên A Cốc 10% trên tổng giá trị hợp đồng cho Bên B.
Đợt 2: Ngay tại thời điểm hai bên tiến hành ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền SDĐ tại cơ quan công chứng, Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 85% giá trị hợp đồng.
Đợt 3: Thanh toán terminating điểm 5% còn lại, after giấy chứng nhận quyền sử dụng đất be updated name for Bên B.
- Hình thức thanh toán:. Chuyển khoản
3 / Về phần bản vẽ xin phép xây dựng:
Sau khi, Quý công ty đã xem qua bản vẽ xin phép xây dựng. Trường hợp Quý if you want Cty have any sự changed nào về bản vẽ xin phép xây dựng. We will be hoàn toàn chịu trách nhiệm and execute miễn phí việc changes, based on chỉ tiêu theo qui hoạch of nhà nước.
4 / Về phần xây dựng:
If Quý Cty có ý định would like to cùng hợp tác giao cho we phụ trách. We would like to have a mong bưởi trực tiếp trao đổi cụ thể về việc than this. Vui lòng we know if any thông tin phản hồi nào or có điều gì Quý Cty chưa hiểu. Tạm biệt and chúc may mắn.
đang được dịch, vui lòng đợi..
