Cho đến gần đây, săn lùng kho báu từ vụ đắm tàu là chủ yếu là tưởng tượng; với công nghệ tiến bộ gần đây, Tuy nhiên, việc tìm kiếm trũng treasure đã trở thành phổ biến hơn như là một nỗ lực hợp pháp. Điều này đã gây ra một cuộc tranh luận giữa những người muốn trục vớt các xác tàu và những người muốn bảo vệ họ. Thợ săn kho báu được thúc đẩy bởi những suy nghĩ của việc tìm kiếm cache của tiền xu vàng hoặc đối tượng khác có giá trị trên một con tàu trũng. Một nhóm các salvagers, ví dụ, tìm kiếm xác tàu đắm của cộng hòa RMS, đánh chìm ngoài cảng Boston vào năm 1900. Tìm bên, bằng cách sử dụng sonar quét bên, một thiết bị sóng âm thanh dự án trên đại dương dưới và tạo ra một hồ sơ của đáy biển, có vị trí cách xác tàu đắm trong chỉ hai và một nửa ngày. Trước khi sử dụng công nghệ mới này, các tìm kiếm có thể mất tháng hoặc năm. Đội ngũ 45 thợ lặn tìm kiếm 15 xác tàu đắm trong hai tháng, việc tìm kiếm dịch vụ trà bạc, đồ ăn tinh thể, và hàng ngàn chai rượu vang, nhưng họ không tìm thấy tấn năm và một nửa tiền xu Mỹ vàng Eagle họ đang tìm kiếm. Preservationists tập trung vào giá trị lịch sử của một con tàu. Họ nói rằng ngay cả khi một kho tàng s đắm tàu không có một giá trị tiền tệ cao, nó có thể là một nguồn vô giá của hiện vật lịch sử được giữ lại trong điều kiện đúc gần. Nhưng khi một đội cứu hộ đã scoured một trang web, có rất nhiều giá trị khảo cổ là bị mất. Nhà khảo cổ hàng hải là preservationists lo lắng rằng sự thành công của salvagers sẽ thu hút thêm các cuộc thám hiểm kho báu săn bắn và do đó đe dọa còn chưa được khám phá xác tàu. Preservationists đang vận động hành lang của lập pháp tiểu bang để hợp pháp hạn chế dưới nước tìm kiếm và salvages không được kiểm soát. Để truy cập những nỗ lực của họ, thị trấn này có thợ săn kho báu cho rằng không có sự thu hút của kho báu vàng và triệu đô la, các wrecks và đồ tạo tác lịch sử của họ sẽ không bao giờ được phục hồi ở tất cả. Việc truy tìm kho báu từ những vụ đắm tàu hầu như là không tưởng; bài hát mãi cho tới gần đây, cùng với những bước tiến về mặt công nghệ, cuộc tìm kiếm kho báu dưới lòng đại dương bài trở nên phổ biến hơn khi nó được coi là một nỗ lực chính đáng. Việc này đã gây ra một cuộc tranh biệt giữa những sống muốn có được của cải từ những con tàu bị đắm và số ông lại muốn bảo tồn chúng.Chính cái ý nghĩ tìm được những nơi cất trữ vàng hay những thứ có giá trị ông trên những con tàu bị đắm là động lực cho những sống truy tìm kho báu. Chẳng hạn như, một nhóm người lên đường tìm kiếm con tàu RMS hoà được biết là bị đắm ở khu vực ngoại cảng Boston năm 1900. Bằng việc sử scholars thiết bị dò tìm tên-na, thiết bị phóng sóng đảm xuống đáy đại dương từ hai bên tuyến khảo sát sau đó đưa ra chuyển ảnh cơ bản của nó, đoàn người tìm kiếm đã định vị được con tàu chỉ trong vòng 2 ngày rưỡi. Trước khi thiết bị công nghệ mới này được đưa vào sử scholars, những công việc tìm kiếm như thế này sẽ mất hàng tháng, thậm chí là hàng năm. Trong 2 tháng tìm kiếm con tàu này, nhóm thợ lặn đã tìm thấy những bộ chén trà bạc, bát đĩa tiếng bày ngữ ăn và ngàn chai rượu, nhưng chúng lại chẳng Bulgaria thấy nửa tấn đồng vàng của Mĩ mà chúng đang tìm kiếm.Chính cái ý nghĩ tìm được những nơi cất trữ vàng hay những thứ có giá trị ông trên những con tàu bị đắm là động lực cho những sống truy tìm kho báu. Chẳng hạn như, một nhóm người lên đường tìm kiếm con tàu RMS hoà được biết là bị đắm ở khu vực ngoại cảng Boston năm 1900. Bằng việc sử scholars thiết bị dò tìm tên-na, thiết bị phóng sóng đảm xuống đáy đại dương từ hai bên tuyến khảo sát sau đó đưa ra chuyển ảnh cơ bản của nó, đoàn người tìm kiếm đã định vị được con tàu chỉ trong vòng 2 ngày rưỡi. Trước khi thiết bị công nghệ mới này được đưa vào sử scholars, những công việc tìm kiếm như thế này sẽ mất hàng tháng, thậm chí là hàng năm. Trong 2 tháng tìm kiếm con tàu này, nhóm thợ lặn đã tìm thấy những bộ chén trà bạc, bát đĩa tiếng bày ngữ ăn và ngàn chai rượu, nhưng chúng lại chẳng Bulgaria thấy nửa tấn đồng vàng của Mĩ mà chúng đang tìm kiếm.1. điều gì sẽ là ý tưởng chính của đoạn văn này? (A) việc tìm kiếm cho wrecks dễ dàng hơn với các công nghệ mới như sonar quét bên. (B) các nhà khảo cổ hàng hải có liên quan về tìm kiếm không được kiểm soát của wrecks. (C) việc tìm kiếm hòa RMS thất bại trong việc sản xuất các hy vọng cho đồng tiền. (D) The popularity of treasure seeking has spurred a debate between preservationists and salvagers. 2. The word sunken in line 2 is closest in meaning to which of the following words? (A) broken (B) underwater (C) ancient (D) hollow 3. Which of the following is closest in meaning to the word legitimate in line 3? (A) justified (B) innocent (C) prudent (D) fundamental 4. Which of the following could best replace the phrase a profile as used in line 12? (A) a projection (B) an execution (C) a highlight (D) an outline 5. Which of the following statements is best supported by the author? (A) The value of a shipwreck depends on the quantity of its artifacts. (B) Preservationists are fighting the use of technological advances such as side-scan sonar. (C) Side-scan sonar has helped to legitimize salvaging. (D) The use of sound waves is crucial to locating shipwrecks. 6. The author uses the word services in line 15 to refer to which of the following? (A) cups (B) sets (C) containers (D) decorations 7. The author uses the phrase mint condition in line 23 to describe (A) somcething perfect (B) something significant (C) something tolerant (D) something magical 8. All of the following were found on the RMS Republic EXCEPT (A) wine bottles (B) silver tea services (C) American Gold Eagle coins (D) crystal dinnerware 9. From the passage, you can infer that a preservationist would be most likely to (A) shun treasure-seeking salvagers (B) be a diver (C) put treasures in a museum (D) do archaeological research 10. The word scoured in line 23 is most similar to which of the following? (A) scraped away (B) scratched over (C) scrambled around (D) searched through 11. In line 30, what is the closest meaning to the word lure? (A) knowledge (B) attraction (C) luxury (D) glare 12. The second and third paragraphs are an example of (A) chronological order (B) explanation (C) specific to general (D) definition
đang được dịch, vui lòng đợi..
